The Rise of Theodore Roosevelt
|
Con đường vươn lên của Theodore Roosevelt
|
|
|
SO stirring, so
dramatic is Edmund Morris's biography, “The Rise of Theodore Roosevelt,” that
one is tempted to speculate what an easy book it must have been to write.
|
Vô cùng cảm động, vô cùng kịch tính là từ ngữ để miểu tả cuốn “The Rise
of Theodore Roosevelt” (tạm dịch: “Con đường vươn lên của Theodore
Roosevlet”) của tác giả Edmund Morris, cuốn sách khiến người ta dễ cho rằng đề
tài này rất dễ viết.
|
|
|
All Mr. Morris had
to do was to string the anecdotes together.
|
Tác giả Morris chỉ việc xâu chuỗi các câu chuyện với nhau là được.
|
|
|
Theodore, the
sickly child, promising his father through clenched teeth, “I'll make my
body.”
|
Khi còn là một đứa trẻ ốm yếu, Theodore Roosevelt nghiến răng quả quyết với
cha mình, "Con sẽ làm cơ thể này khoẻ mạnh."
|
|
|
T.R., the driving
young man, pushing that body beyond endurance in the Dakota badlands and
muttering to himself, “By Godfrey, but this is fun.”
|
Theodore Roosevelt, chàng trai trẻ mạnh mẽ, đẩy cơ thể mình vượt quá giới
hạn sức chịu đựng ở nơi vùng đất khô cằn Dakota và tự nhủ, "Vì chúa, việc
này cũng thú vị đấy chứ."
|
|
|
“Teethadore,” with
gleaming, snapping incisors, tracing down grizzly bears and corrupt machine
politicians.
|
Chàng trai tên "Teethadore", biệt danh do chiếc răng cửa bị sứt
sáng bóng của mình, truy lùng những con gấu xám và các nhóm chính trị gia
tham nhũng.
|
|
|
Lieutenant Colonel
Roosevelt leading the charge up San Juan Hill, “The wolf rising in his
heart.”
|
Sau này chính Trung tá Roosevelt cũng là người dẫn đầu cuộc tấn công lên
đồi San Juan, mà theo lời thuật lại: “Ông ấy có trái tim dũng cảm của loài
sói.”
|
|
|
How could anyone,
given such an outsized, many‐sided character, make of his life a dull
biography?
|
Không ai có thể viết một cuốn tiểu sử đơn điệu khi kể về cuộc đời vĩ đại
và phong phú như vậy.
|
|
|
Well, no one will
accuse Mr. Morris of underplaying the drama of Roosevelt's career.
|
Rõ ràng, không ai chê bai tác giả không lột tả hết kịch tính trong sự
nghiệp của Roosevelt.
|
|
|
In fact, he skims
lightly over its quieter passages and rushes from peak of activity to peak,
which, if anything, heightens the impression of Roosevelt's hyperkinesis.
|
Thực tế, tác giả lướt qua những giai đoạn bình lặng trong sự nghiệp của
Roosevelt và đi từ thành tựu này đến thành tựu khác, cách viết này có thể làm
tăng ấn tượng về tính sôi nổi của Roosevelt.
|
|
|
He refuses to get
mired in technical explanations, such as an adequate account of William Jennings
Bryan's crusade for free silver would have entailed.
|
Tác giả tránh sa đà giải thích kỹ thuật, chẳng hạn như miêu tả đầy đủ về
chiến dịch bạc tự do được William Jenning Bryan khởi xướng.
|
|
|
And he's not above
the sort of dramatic flourish that involves describing a certain geographical
entity in Cuba and then concluding with the one‐paragraph announcement:
|
Và tác giả không quá mê mải với các tình tiết hoa mỹ miêu tả một địa danh
cụ thể ở Cuba và để rồi sau đó chỉ kết thúc với chỉ một dòng ngắn gọn:
|
|
|
“The ridge's name
was San Juan.”
|
“Tên rặng núi là San Juan.”
|
|
|
Irresistible
Biography
|
Cuốn tiểu sử hấp dẫn không thể cưỡng lại
|
|
|
Still, this
irresistible biography is a lot more than a string of dramatic anecdotes.
|
Tuy nhiên, cuốn tiểu sử hấp dẫn này không chỉ giới hạn là chuỗi các mẩu
chuyện kịch tính.
|
|
|
For example,
there's the magnificent prose picture of the disastrous Western winter of
1886.87, with•its climactic description of a flood of cattle carcasses being
carried along by the. long‐awaited spring thaw.
|
Ví dụ, có áng văn xuôi tuyệt vời miêu tả mùa đông thảm khốc phía Tây năm
1886 - 1887, với đỉnh cao là dòng lũ chất đầy xác động vật khi băng tan sau
mùa đông dài đằng đẵng.
|
|
|
This catastrophe
did touch Roosevelt's life obliquely; by wiping out 65 percent of his
livestock, it helped to discourage a career in ranching that might have
diverted him from his political destiny.
|
Thảm họa này gián tiếp tác động đến cuộc sống của Roosevelt; bởi nó huỷ
hoại 65% số gia súc của Roosevelt, thảm hoạ góp phần ngăn cản Roosevelt làm
nghề chăn nuôi vốn có thể khiến ông chệch khỏi sự nghiệp chính trị.
|
|
|
But far more
important to the book is the vivid picture it gives of the raw, untamed
aspect of the American continent, which influenced Roosevelt's imagination
and historical vision far more powerfully than it did his practical plans.
|
Nhưng phần quan trọng hơn trong cuốn sách là bức tranh sống động về lục địa
Mỹ với nhiều nét phóng khoáng và hoang sơ, những đặc điểm này ảnh hưởng đến
tư tưởng Roosevelt, và hơn hết, tác động tới trí tưởng tượng và tầm nhìn lịch
sử của ông.
|
|
|
Time and again,
Mr. Morris seizes such relatively minor incidents and blows them up to fill
the imaginative landscape of his study.
|
Nhiều lần trong cuốn sách, tác giả Morris chọn những sự kiện tương đối nhỏ
rồi phóng đại lên để lấp đầy bức tranh tổng thể đầy sáng tạo trong nghiên cứu
của mình.
|
|
|
Or consider some
of the ways he presents Roosevelt's character.
|
Hoặc hãy xem một số cách thức tác giả miêu tả tính cách của Roosevelt.
|
|
|
Describing young
Theodore's shattered response to his father's sudden death in 1878, Mr.
Morris mentions “terror,” “nostalgia” and “longing” as the “troika” that
ruled T.R.'s emotions.
|
Khi kể lại sự phản ứng của Theodore Roosevelt hồi trẻ khi cha ông qua đời
đột ngột năm 1878, tác giả Morris dùng các tính từ "bàng hoàng",
"luyến tiếc" và "thương nhớ" để miêu tả “bộ ba cảm
xúc" đã chiếm trọn tâm hồn Roosevelt.
|
|
|
Then repeatedly
throughout the remaining 600 pages he refers b'ack to that pull toward
“nostalgia” that, he says, his subject had constantly to master.
|
Sau đó, nhiều lần trong 600 trang còn lại, tác giả nhắc lại "nỗi luyến
tiếc" này, mà theo tác giả, là chủ đề chính ông muốn nêu bật trong cuốn
sách.
|
|
|
But curiously
enough he never offers us concrete instances of this tendency, except by
referring indirectly to certain diary entries that T.R. made at the time of
his father's death.
|
Nhưng thật kỳ lạ khi tác giả chưa đưa cho chúng ta luận cứ vững chắc nào về
xu hướng cảm xúc này, ngoại trừ việc gián tiếp đề cập đến một vài phần trong
nhật ký Roosevelt ghi lại vào thời điểm cha ông qua đời.
|
|
|
Indeed, the
impression the narrative gives us of Roosevelt is quite the opposite — of a
man continuously in action and always looking ahead.
|
Quả vậy, câu chuyện về Roosevelt cho chúng ta ấn tượng hoàn toàn trái ngược
— ấn tượng về một người đàn ông quyết đoán và luôn nhìn về tương lai.
|
|
|
Yet the effect of
these repeated references to “nostagia” is to add deeper perspective to
Roosevelt as a man of action — to suggest, without making too much of it,
that one of the purposes of all his activity was to counteract an inclination
to dwell in the past, just as the purpose of T.R.'s compulsion to take
physical risks must surely have been to challenge and overwhelm the side of
him that still felt weak and afraid.
|
Tuy nhiên, hiệu quả việc nhắc lại “nỗi luyến tiếc” nhiều lần nhằm khắc hoạ
sâu sắc hơn hình tượng quyết đoán của Roosevelt — gợi ý cho người đọc mà
không giải thích quá nhiều, rằng mọi hành động của Roosevelt có mục đích đối
kháng xu hướng chìm đắm trong quá khứ, cũng như việc ông lựa chọn nguy cơ về
mặt thể chất nhằm thách thức và áp đảo một phần con người yếu đuối và sợ hãi
trong ông.
|
|
|
Thus, by
commenting without pausing to analyze, Mr. Morris sustains the illusion of
the man of action without contravening his subject's deep complexity.
|
Vì vậy, bằng cách bình luận mà không sa đà vào phân tích, tác giả Morris
duy trì hình ảnh nhân cách quyết đoán mà không mâu thuẫn với con người phức tạp,
sâu sắc của nhân vật chính.
|
|
|
What does the
total picture of Roosevelt add up to?
|
Vậy toàn bộ bức tranh về Roosevelt khác đi như thế nào?
|
|
|
Again, Mr.
Morris's refusal to interpret analytically pays rich dividends.
|
Một lần nữa, việc tác giả Morris từ chối sa đà vào chi tiết đem đến hiệu
quả cao.
|
|
|
We get to see the
many contradictory sides of Theodore Roosevelt - the killer of big game and
the passionate conservationist; the indefatigable writer of historical
potboilers and the scholar who produced the definitive . naval history of the
War of 1812; the sentimental family man, and the tub- thumping advoCate of
imperialism the list could go on forever.
|
Chúng ta có thể thấy nhiều mặt mâu thuẫn của Theodore Roosevelt - kẻ giết
chóc trong cuộc đi săn và nhà bảo tồn sinh thái nhiệt tình; nhà văn chăm chỉ
chuyên viết sách sử theo kiểu mì ăn liền và học giả xuất bản tác phẩm chuẩn mực
về lịch sử hải quân trong cuộc chiến năm 1812; người đàn ông giàu tình cảm của
gia đình và một người ủng hộ chủ nghĩa đế quốc, cứ thế danh sách có thể kéo
dài vô tận.
|
|
|
Yet because Mr.
Morris keeps his distances and submerges his picture of Roosevelt in
carefully documented fact, his portrait remains alive and believable, and
never deteriorates into mere thesis.
|
Tuy nhiên, tác giả Morris duy trì khoảng cách và xây dựng hình ảnh của về
Roosevelt hết sức thận trọng từ những dữ kiện có thật, bức chân dung của ông
hết sức sống động và chân thực, không chỉ là lý thuyết.
|
|
|
Naturally one
wonders what sort of thesis Mr. Morris would have written had he been
inclined to do so.
|
Thông thường người đọc sẽ phân vân không biết quan điểm cá nhân của tác
giả trong tác phẩm là gì.
|
|
|
As a white man
born in Nairobi, Kenya, in 1940 (when the region was still a British colony),
does he have a bias toward or against the man he appears to credit (blame?)
for setting America on the course of imperialism?
|
Là một người da trắng sinh ra ở Nairobi, Kenya, vào năm 1940 (khi vùng đất
này vẫn là thuộc địa của Anh), liệu tác giả có thiên vị hay phê phán nhân vật
chịu trách nhiệm cho việc đưa nước Mỹ vào con đường của chủ nghĩa đế quốc hay
không?
|
|
|
Is it significant
that he holds Roosevelt so largely responsible for America's entry into the
war with Spain or with Cuba and for the annexation of the Philippines?
|
Liệu nguyên nhân này có khiến tác giả cho rằng Roosevelt phải chịu trách
nhiệm chính cho việc Mỹ tham gia vào cuộc chiến tranh với Tây Ban Nha hoặc với
Cuba, hay là thôn tính Philippines?
|
|
|
Does it betray Mr.
Morris's disapproval that toward the end of this first volume, he seems to
play up Roosevelt's egotism and tendency to identify himself with America?
|
Liệu điều này có xung đột với những lời phê phán của tác giả Morris vào
cuối tập đầu tiên này, khi tác giả nói quá về tính tự phụ của Roosevelt và việc
ông ta có xu hướng đồng nhất bản thân mình với nước Mỹ?
|
|
|
We will probably
not find out the answers to such questions.
|
Có lẽ chúng ta khó tìm ra lời giải đáp cho những câu hỏi như vậy.
|
|
|
But for the time
being, we can count our curiosity over them among the many reasons for
looking forward to the second volume of this wonderfully absorbing biography.
|
Nhưng hiện tại, chúng ta có thể coi sự tò mò đó là một trong những lý do
để chúng ta tiếp tục chờ đợi phần hai cuốn tiểu sử hấp dẫn tuyệt vời này.
|