How the Dead
Hand of Imperialism Continues to Influence World Politics
|
Bàn tay chết chóc của chủ nghĩa đế quốc tiếp tục ảnh hưởng nặng nề đến chính
trị thế giới như thế nào
|
We are all in the throes of a
hangover, Samir Puri writes, a “great imperial hangover.”
|
Tất
cả chúng ta đều đang khổ sở trong tàn dư, tác giả Samir Puri viết, “tàn dư lớn
của chủ nghĩa đế quốc.”
|
He explains in “The Shadows of
Empire” that we are living in the “first empire-free millennium” in history
and yet the legacy of these empires still powerfully shapes our times.
|
Trong
cuốn “The Shadows of Empire” (“Những bóng đen của Đế quốc”), tác giả chỉ ra rằng
chúng ta đang sống trong “thiên niên kỷ đầu tiên không có đế quốc” trong lịch
sử nhưng di sản những đế chế để lại này vẫn có tác động mạnh mẽ trong việc định
hình thời đại của chúng ta.
|
He is aware of the notion of
informal empires but makes a strong case that there was something distinct
and notable about formal empires, which existed from the days of the oldest
human civilizations until 1991, when the Soviet Union collapsed.
|
Tác
giả nhận thức được khái niệm về các đế quốc không chính thức nhưng khẳng định
chắc chắn có điểm khác biệt và đáng chú ý về các đế quốc chính quy, tồn tại từ
thời đại các nền văn minh cổ xưa nhất của loài người cho đến năm 1991, khi
Liên Xô tan rã.
|
This juxtaposition — imperial
legacies in a postimperial world — is an intriguing idea that proves a clever
prism through which to look at the world.
|
Việc
đặt cạnh nhau này — những di sản của đế
quốc trong thế giới hậu đế quốc — là ý
tưởng hấp dẫn cho thấy một lăng kính thông minh để nhìn ra thế giới.
|
Russia’s annexation of Crimea,
Britain’s exit from the European Union and the breakdowns in Iraq and Syria
all have deep roots in an imperial past that still casts shadows on the
present.
|
Việc
Nga sáp nhập Crimea, nước Anh rút khỏi Liên minh châu Âu và sự đổ vỡ ở Iraq
và Syria đều có nguồn gốc sâu xa từ một quá khứ đế quốc vẫn còn phủ bóng đến
hiện tại.
|
Once you start to think along
these lines, you see the shadows of empires everywhere.
|
Khi
bắt đầu suy ngẫm theo mạch tư duy này, bạn sẽ thấy bóng dáng của các đế chế ở
khắp mọi nơi.
|
The day I began the book, I had
been reading about a topic that Puri does not discuss but is one more example
of his thesis: the roiling debate about what to do with the hundreds of
thousands of artifacts that were, over the centuries, taken from across the
globe and now sit proudly in the great museums of the West.
|
Ngày
bắt đầu đọc cuốn sách, tôi vừa đọc về một chủ đề tác giả Puri không bàn tới
nhưng cũng là một minh họa nữa cho luận điểm của tác giả: những tranh cãi kịch
liệt về việc phải làm gì với hàng trăm nghìn hiện vật, qua nhiều thế kỷ, bị lấy
đi từ khắp nơi trên thế giới và giờ được đặt chễm chệ trong các viện bảo tàng
lớn ở phương Tây.
|
In recent history, because of
the reach of Western power, most countries have either acted as imperialists
or found themselves subjugated, and in both cases their national identity was
profoundly shaped by the experience.
|
Trong
lịch sử gần đây, do tầm với của quyền lực phương Tây, hầu hết các quốc gia hoặc
theo chủ nghĩa đế quốc hoặc bị khuất phục, và trong cả hai trường hợp, bản sắc
dân tộc của họ đều định hình sâu sắc bởi những gì họ trải qua.
|
Even the United States has been
deeply affected by imperialism, Puri says, arguing that American slavery was
an idea imported from Europe’s empires and was “the ultimate manifestation of
colonization, not of land but people.”
|
Theo
tác giả Puri, ngay cả Mỹ cũng từng bị ảnh hưởng sâu sắc bởi chủ nghĩa đế quốc,
cho rằng chế độ nô lệ ở Mỹ là khái niệm du nhập từ các đế quốc châu Âu và là
“biểu hiện cao nhất của thực dân hóa, không phải đối với đất đai mà là con
người.”
|
In fact, the MSNBC anchor Chris
Hayes has described the historical circumstance of African-Americans as “a
colony within a nation.”
|
Trên
thực tế, phát thanh viên Chris Hayes của đài MSNBC từng miêu tả hoàn cảnh lịch
sử của người Mỹ gốc Phi là “một thuộc địa trong một quốc gia.”
|
Puri, an expert on armed
conflict who has worked in the British Foreign Office, makes the case that
Britain’s two pivotal decisions of the last several decades — joining the
United States in the Iraq war and Brexit — were both crucially conditioned by
the country’s imperial hangover.
|
Tác
giả Puri, chuyên gia về xung đột vũ trang từng làm việc tại Bộ Ngoại giao
Anh, chứng minh rằng hai quyết định mang tính bước ngoặt của Vương quốc Anh
trong vài thập kỷ qua — tham chiến cùng Mỹ trong chiến tranh Iraq và Brexit —
đều bị tác động chủ yếu bởi tàn dư đế quốc của quốc gia này.
|
Once the world’s greatest
imperial power, Britain clung to the idea that it had the military strength,
the diplomatic skill and above all the ambition to shape far-flung parts of
the globe.
|
Từng
là đế quốc lớn nhất thế giới, Vương quốc Anh bám víu vào rư tưởng rằng nước
này có sức mạnh quân sự, kỹ năng ngoại giao và trên hết là tham vọng định
hình các khu vực xa xôi trên thế giới.
|
In addition, modern-day Iraq was
a British creation, cobbled together in 1920 out of three provinces of the
collapsing Ottoman Empire.
|
Ngoài
ra, Iraq ngày nay là một tác phẩm của Vương quốc Anh, hợp thành vào năm 1920
từ ba tỉnh của Đế chế Ottoman đang sụp đổ.
|
London could once again decide
Baghdad’s fate.
|
London
lại lần nữa có thể quyết định số phận của thành Baghdad.
|
Brexit was animated by a view
that Britain was not a country defined by its proximity to Europe.
|
Brexit
thì được thúc đẩy bởi quan điểm cho rằng Vương quốc Anh không phải là một nước
xét theo khoảng cách của nó với châu Âu.
|
In fact, what had often
characterized British nationalism was its separation from the Continent.
|
Trên
thực tế, điểm thường được coi là đặc trưng cho chủ nghĩa dân tộc của Vương quốc
Anh là sự tách biệt khỏi lục địa châu Âu.
|
(In Shakespeare’s “Richard II,”
John of Gaunt gives voice to a deep-rooted English nationalism when he
describes the island nation as “this precious stone set in the silver sea /
Which serves it in the office of a wall / Or as a moat defensive to a house,
/ Against the envy of less happier lands.”)
|
(Trong
vở kịch “Richard II” của Shakespeare, John of Gaunt thể hiện chủ nghĩa dân tộc
sâu sắc của người Anh khi ông miêu tả đảo quốc này là “viên đá quý nằm trong
biển bạc / Có mục đích như một bức tường / Hoặc như một hào phòng thủ cho
ngôi nhà, / Chống lại sự đố kỵ của những vùng đất kém hạnh phúc hơn.”)
|
The leading Brexiteers,
including now-Prime Minister Boris Johnson, often spoke about a “global
Britain,” continuing its historical mission around the world, forging closer
ties in particular with its old colonies and dominions from Canada to India
to Australia.
|
Những
người đi đầu ủng hộ Brexit, bao gồm cả Thủ tướng Boris Johnson, thường nói về
một “Vương quốc Anh toàn cầu”, tiếp tục sứ mệnh lịch sử của vương quốc này
trên khắp thế giới, củng cố mối quan hệ chặt chẽ, đặc biệt là với các thuộc địa
cũ và lãnh thổ tự trị của Vương quốc Anh từ Canada, qua Ấn Độ, cho đến
Australia.
|
The Russian case is in some ways
even easier to make.
|
Trường
hợp của Nga đôi khi thậm chí còn dễ thấy hơn.
|
Puri points out that “the
evolution of Russia was inextricably linked to its expansion, so much so that
it is unclear whether Russia created an empire or the process of imperialism
created Russia.”
|
Puri
chỉ ra rằng “sự phát triển của nước Nga gắn bó chặt chẽ với sự bành trướng của
nước này, đến mức không rõ liệu nước này đã tạo ra một đế chế hay quá trình đế
quốc hóa đã tạo nên nước Nga.”
|
He dates the start of Russia’s
European-facing empire to the kingdom of Kievan Rus, which began in the ninth
century in Kyiv, the present-day capital of Ukraine.
|
Tác
giả xác định thời điểm bắt đầu của thời đại đế chế Nga chống lại châu Âu là từ
thời vương quốc Kievan Rus, bắt đầu từ thế kỷ 9 ở Kyiv, ngày nay là thủ đô của
Ukraine.
|
From those modest beginnings
grew an empire that at its height, after the Soviet Union’s victory in World
War II, spanned 11 time zones and comprised almost 200 million people.
|
Từ
những khởi đầu khiêm tốn đó đã hình thành một đế quốc mà ở thời kỳ đỉnh cao,
sau chiến thắng của Liên Xô trong Thế chiến II, có diện tích trải dài 11 múi
giờ và có gần 200 triệu dân.
|
When you consider this history,
Vladimir Putin’s remark that the collapse of the Soviet Union was “a major
geopolitical disaster of the century” makes sense, especially if you listen
to what he said immediately after:
|
Khi
ngẫm về đoạn lịch sử này, bạn sẽ thấy lời nhận xét của Tổng thống Vladimir
Putin về việc Liên Xô tan rã là "thảm họa địa chính trị lớn của thế kỷ"
là điều hợp lý, đặc biệt nếu bạn nghe được những lời ông ấy nói ngay sau đó:
|
“Tens of millions of our
co-citizens and co-patriots found themselves outside Russian territory.
|
“Hàng
chục triệu đồng bào và người yêu nước thấy mình ở bên ngoài lãnh thổ Nga.
|
Moreover the epidemic of
disintegration infected Russia itself.”
|
Hơn
nữa, đại dịch tan rã cũng lây nhiễm lên chính nước Nga.”
|
These deep imperial ties with
Ukraine help explain why Putin’s brazen annexation of Crimea was broadly
popular within Russia.
|
Những
mối quan hệ đế quốc sâu sắc này với Ukraine giúp giải thích lý do vì sao việc
sáp nhập Crimea ngang nhiên của Putin lại phổ biến rộng rãi ở Nga.
|
We enter the postimperial 21st
century with an unusual geopolitical dynamic.
|
Chúng
ta bước vào thế kỷ 21 hậu đế quốc với một động lực địa chính trị khác thường.
|
The two leading powers on the
planet, the United States and China, both derive a great deal of their
internal legitimacy and purpose from the notion that they are anti-imperial
nations.
|
Hai
cường quốc hàng đầu trên hành tinh, Mỹ và Trung Quốc, đều tự thấy mình chính
danh và mục đích của họ đều xuất phát từ quan điểm cho rằng họ là những quốc
gia chống đế quốc.
|
In America’s case, its identity
is tied to its birth story of rebelling against the British Empire.
|
Trong
trường hợp của Mỹ, bản sắc của họ gắn liền với câu chuyện lập quốc từ cuộc nổi
dậy chống lại Đế quốc Anh.
|
In China’s case, every
schoolchild is taught that the country’s modern history began with Western
imperialism humiliating and crippling the Middle Kingdom for over a century.
|
Trong
trường hợp của Trung Quốc, mọi học sinh đều được dạy rằng lịch sử hiện đại của
đất nước bắt đầu từ việc chủ nghĩa đế quốc phương Tây làm nhục và tê liệt Vương
quốc Trung Hoa trong hơn một thế kỷ.
|
And yet both countries have
informal empires.
|
Tuy
nhiên, cả hai quốc gia đều có những đế chế không chính thức.
|
The American one is a vast
network of economic alliances and military bases scattered around the world.
|
Mỹ
là một mạng lưới liên minh kinh tế rộng lớn và các căn cứ quân sự nằm rải rác
trên khắp thế giới.
|
China, for its part, is trying
to develop something quite similar with its huge Belt and Road Initiative,
which may swell to 10 times the size of the Marshall Plan.
|
Về
phần mình, Trung Quốc đang cố gắng phát triển theo hướng tương tự, đó là Sáng
kiến Vành đai và Con đường khổng lồ, có thể phình to gấp 10 lần Kế hoạch
Marshall.
|
How will these two distinctive
postimperial superpowers interact in the 21st century?
|
Hai
siêu cường quốc hậu đế quốc đặc biệt này sẽ tương tác như thế nào trong thế kỷ
21?
|
What will be the consequences of
the imperial shadows cast in this new, emerging bipolar era?
|
Hậu
quả của những bóng đen đế quốc phủ lên trong kỷ nguyên lưỡng cực mới đang trỗi
dậy này sẽ như thế nào?
|
Unfortunately, Puri does not
have much to say about any of this.
|
Thật
không may, tác giả Puri không nói nhiều về những điểm này.
|
Having provided a fresh
perspective on all the issues I have raised above, he offers brief and
intelligent speculation, but mostly proceeds to simply recount the imperial
histories of major countries or parts of the world.
|
Sau
khi cung cấp một cái nhìn mới mẻ về tất cả các vấn đề tôi đã nêu ở trên, tác
giả đưa ra những suy đoán ngắn gọn và thông minh, nhưng chủ yếu chỉ đơn giản
kể lại lịch sử đế quốc của các nước lớn hoặc các khu vực trên thế giới.
|
Much of this is well written,
comprehensive and judicious, but it is still potted history.
|
Phần
lớn được viết tốt, bao hàm và đúng đắn, nhưng đó vẫn chỉ là lịch sử rút gọn.
|
Having introduced a fascinating
subject, Puri declines to fully engage and explore his own thesis.
|
Sau
khi đưa ra đề tài hấp dẫn, tác giả Puri không hoàn toàn đi sâu và khám phá luận
điểm của chính mình.
|
He seems to imply that this task
is left to the reader, but that leaves too much to us, and lets the author of
this stimulating book off the hook too easily.
|
Tác
giả dường như ngụ ý rằng nhiệm vụ này dành cho độc giả, nhưng như thế là để lại
quá nhiều việc cho chúng ta rồi.
|