Meet the ‘Change Agents’ Who Are Enabling Inequality
|
Gặp gỡ “Những người thay đổi thế giới” - kẻ dung túng cho sự bất bình đẳng
|
|
|
…In a series of
chapters centered on different individuals who are part of this rarefied
class, Giridharadas exposes the rationalizations of the 0.001 percent who
actually believe they are making the world a better place.
|
…Trong một loạt các chương tập trung vào những cá nhân khác nhau thuộc tầng
lớp hiếm hoi này, Giridharadas trình bày những lý lẽ của nhóm 0,001% những
người thực sự tin rằng họ đang làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
|
|
|
The Sacklers
helped create the opioid crisis but give money to important causes.
|
Gia tộc Sackler gây ra cuộc khủng hoảng thuốc giảm đau opioid nhưng lại
tài trợ cho những sứ mệnh quan trọng.
|
|
|
The chief executive
of Cinnabon thinks that being transparent about the fat and sugar she peddles
offsets the harm her company creates.
|
Tổng Giám đốc chuỗi cửa hàng bánh Cinnabon cho rằng thông tin rõ ràng về
chất béo và lượng đường trong các sản phẩm của bà sẽ bù đắp cho những tác hại
mà chúng gây ra.
|
|
|
It’s a land of
PowerPoint presentations and cuddly good intentions.
|
Đó là thế giới của các bài diễn thuyết và những mục tiêu cao cả.
|
|
|
Giridharadas calls
this prevailing ethos “MarketWorld,” made up of people who want “to do well
and do good.”
|
Giridharadas gọi đặc điểm phổ biến này là “giải cứu thế giới”, do những
người muốn “làm tốt và làm điều tốt” dựng nên.
|
|
|
He beautifully
catches the language of Aspen, Davos and the recently extant Clinton Global
Initiative, which will doubtless reappear in the newly born Bloomberg
initiative.
|
Tác giả đã thể hiện đầy
tài tình thứ ngôn ngữ của Diễn đàn An ninh Aspen, Diễn đàn Kinh tế Davos và
Sáng kiến Toàn cầu Clinton, tổ chức mà gần đây vẫn hoạt động và chắc chắn sẽ
xuất hiện trở lại trong Sáng kiến Bloomberg vừa mới ra đời.
|
|
|
It’s a world of
feel-good clichés like “win-win” and “make a difference.”
|
Một thế giới của những câu sáo ngữ nhưng làm người nghe dễ chịu, như “đôi
bên cùng có lợi” và “tạo ra sự khác biệt”.
|
|
|
The rote
conversations of this crowd were on recent display at the Public Theater, in
the beginning of the second act of the Bruce Norris play “The Low Road.”
|
Các cuộc trò chuyện như thể đã được thuộc lòng của đám người này, mới
đây, đã được trình diễn tại Public Theater, ở phần đầu của màn hai vở kịch
“Con đường bên dưới” (The Low Road) của Bruce Norris.
|
|
|
As Giridharadas
describes the ethos of MarketWorld, it’s made up of people like former
President Bill Clinton who saw the anger bubbling up but proved unable to
“call out elites for their sins: or call for power’s redistribution and
fundamental systemic change; or suggest that plutocrats might have to
surrender precious things for others to have a mere shot of transcending
indecency.”
|
Như Giridharadas miêu tả những đặc tính của nhóm “giải cứu thế giới”, nó
bao gồm những người như cựu Tổng thống Bill Clinton: khi thấy cơn thịnh nộ
đang chực bùng lên nhưng vẫn tỏ ra bất lực trong việc “kêu gọi giới tinh hoa
thú nhận tội lỗi của họ, hoặc kêu gọi sự phân bổ lại quyền lực và cải cách hệ
thống; hoặc gợi ý rằng những tài phiệt có thể phải hy sinh những điều giá trị
cho người khác mà chỉ phải nhận lại chút nhục nhã lớn lao mà thôi.”
|
|
|
Like the dieter
who would rather do anything to lose weight than actually eat less, this
business elite would save the world through social impact investing,
entrepreneurship, sustainable capitalism, philanthro-capitalism, artificial
intelligence, market-driven solutions.
|
Giống như những người muốn giảm cân thà làm bất kỳ điều gì chứ không muốn
ăn ít đi, giới tinh hoa này sẽ cứu thế giới thông qua gia tăng ảnh hưởng xã hội,
qua các doanh nghiệp, chủ nghĩa tư bản bền vững, chủ nghĩa tư bản từ thiện,
trí tuệ nhân tạo, các giải pháp vì thị trường.
|
|
|
They would fund a
million of these buzzwordy programs rather than fundamentally question the
rules of the game — or even alter their own behavior to reduce the harm of
the existing distorted, inefficient and unfair rules.
|
Họ sẽ tài trợ hàng triệu đô-la cho những chương trình to tát và màu mè
này thay vì chỉ cần đơn giản là chất vấn các quy tắc của trò chơi — hay thậm
chí đơn giản hơn là thay đổi hành vi của chính họ để giảm tác hại của các quy
tắc bị bóp méo, không hiệu quả và không công bằng đang tồn tại.
|
|
|
Doing the right
thing — and moving away from their win-win mentality — would involve real
sacrifice; instead, it’s easier to focus on their pet projects and
initiatives.
|
Làm điều đúng đắn — và từ bỏ thứ suy nghĩ “đôi bên cùng có lợi” đó — sẽ
đòi họ hy sinh thực sự. Vậy nên, rõ ràng tập trung vào những dự án và sáng kiến
thỏa mãn niềm vui cá nhân sẽ dễ dàng hơn nhiều.
|
|
|
As Giridharadas
puts it, people wanted to do “virtuous side projects instead of doing their
day jobs more honorably.”
|
Như Giridharadas nói, mọi người chỉ muốn thực hiện “những dự án cao cả
nhưng ngoài lề hơn là làm công việc hằng ngày của mình một cách tử tế hơn”.
|
|
|
In order to really
have an economy with the greatest opportunity for all, the kind of economy
they seem to champion, the MarketWorlders would have to pay high levels of
corporate and personal income tax, offer decent wages to their workers, allow
unions, fund public schools (instead of pet charter projects) and support some
form of single payer health care and campaign finance reform.
|
Để thực sự có một nền kinh tế với cơ hội tối đa cho tất cả mọi người, một
dạng nền kinh tế mà có vẻ họ rất ủng hộ và bảo vệ, những người muốn “giải cứu
thế giới” sẽ phải trả mức thuế thu nhập doanh nghiệp và cá nhân cao, đưa ra mức
lương tương xứng cho người lao động của họ, cho phép công đoàn hoạt động, tài
trợ cho các trường công lập (thay vì các dự án thỏa mãn niềm vui cá nhân) và
hỗ trợ một số hình thức bảo hiểm y tế và cải cách tài chính.
|
|
|
One simply can’t
arrive at a more economically equal reality when the rungs of the ladder are
so far apart.
|
Người ta không thể đi đến một thực tế bình đẳng hơn về kinh tế khi các bậc
thang quá xa nhau.
|
|
|
At Davos and the
other international conclaves where the muckety-mucks celebrate the new
economic world they have helped create, which has rewarded them so amply,
corporate leaders move seamlessly from sessions discussing the risks of
climate change, growing inequality and financial instability, to dinners at
which they praise tax cuts for billionaires and corporations and applaud
proposals for deregulation.
|
Tại Davos và các diễn đàn quốc tế khác, nơi những người tự mãn này mừng một
thế giới kinh tế mới mà họ góp phần tạo ra và đã đem lại cho họ vô vàn lợi
ích, lãnh đạo các tập đoàn di chuyển liên tục từ các phiên thảo luận về rủi
ro của biến đổi khí hậu, sự gia tăng của bất bình đẳng và bất ổn tài chính,
sang những bữa tối ca ngợi việc cắt giảm thuế cho các tỷ phú và tập đoàn, đồng
thời hoan nghênh các đề xuất bãi bỏ quy định này kia.
|
|
|
They conveniently
don’t mention the increases in taxes on a majority of those in the middle,
the Republican moves to eliminate health insurance for some 13 million in a
country where life expectancy is already in decline, the increase in
pollution, the risk of another financial crisis, the ever increasing evidence
of moral turpitude — whether it’s Wells Fargo cheating its customers or
Volkswagen cheating on its emission tests.
|
Họ rất biết ý mà không đề cập đến những việc như tăng thuế đối với tầng lớp
trung lưu, việc đảng Cộng hòa hành động để xóa bỏ bảo hiểm y tế cho khoảng 13
triệu người ở một nước mà dân số đang suy giảm tuổi thọ, việc ô nhiễm ngày
càng gia tăng và một cuộc khủng hoảng tài chính khác đang rình rập, việc ngày
càng nhiều bằng chứng cho sự suy đồi của đạo đức — cho dù đó là Wells Fargo lừa
dối khách hàng hay Volkswagen gian lận trong các cuộc kiểm tra khí thải của
mình.
|
|
|
Cognitive
dissonance is intrinsic to MarketWorld.
|
Bản chất của “giải cứu thế giới” là sự bất hòa về nhận thức.
|
|
|
Giridharadas
rightly argues that this misallocation of resources creates a grave
opportunity cost.
|
Giridharadas đã đúng khi cho rằng sự phân bổ sai nguồn lực này tạo ra một
chi phí cơ hội nghiêm trọng.
|
|
|
The money and time
the MarketWorlders spend fixing the edges of our fraying social order could
be used to push for real change.
|
Tiền và thời gian mà những người “giải cứu thế giới” bỏ ra để sửa chữa những
rìa cạnh của một trật tự đang rạn nứt có thể được dùng để thúc đẩy thay đổi
thực sự.
|
|
|
This is especially
so in the political battles in which the country is currently engaged, where
a majority of the Supreme Court and members of Congress seem hellbent on
rewriting the rules of the American economy and political system in ways that
will exacerbate economic disparities, increase monopoly power, and decrease
access to health care and women’s reproductive rights.
|
Điều này đặc biệt đúng trong các cuộc chiến chính trị mà Mỹ can dự, nơi
đa số thẩm phán tòa Tối cao và các thành viên Quốc hội dường như vận hết sức
mình để viết lại các quy tắc của nền kinh tế và hệ thống chính trị Mỹ theo hướng
làm trầm trọng thêm chênh lệch kinh tế, gia tăng quyền lực độc quyền và giảm
khả năng tiếp cận chăm sóc sức khỏe và quyền sinh nở của phụ nữ.
|
|
|
Moreover, the
ideology of the MarketWorlders has spread and just espousing it has come to
seem like a solution instead of the distraction that it is.
|
Hơn nữa, tư tưởng của MarketWorlders đã lan rộng và chỉ việc tán thành nó
dường như đã trở thành một giải pháp thay vì nhận ra nó chính là một sự phân
tâm.
|
|
|
Giridharadas shows
how this is done.
|
Giridharadas cho thấy điều này diễn ra như thế nào.
|
|
|
One category of
enabler he describes is the cringeworthy “thought-leader,” who nudges
plutocrats to think more about the poor but never actually challenges them,
thus stroking them and allowing them to feel their MarketWorld approaches are
acceptable rather than the cop-outs they are.
|
Một kiểu người hành động mà ông miêu tả trong cuốn sách là “nhà lãnh đạo
tư tưởng” kiểu hãm, người khích lệ các tài phiệt suy nghĩ nhiều hơn về người
nghèo nhưng không bao giờ thực sự thử thách họ, do đó vuốt ve họ và để họ cảm
thấy những hành động “giải cứu thế giới” của mình là điều chấp nhận được chứ
không phải là hành động trốn tránh và thoái thác trách nhiệm.
|
|
|
Another recent
book, the historian Nancy MacLean’s “Democracy in Chains,” provides a
salutary lesson on the dangerous ways a self-serving ideology can spread.
|
Một cuốn sách khác mới xuất bản gần đây, "Democracy in Chains"
của nhà sử học Nancy MacLean cho ta bài học hữu ích về những con đường lan
truyền nguy hiểm của một hệ tư tưởng vị kỷ.
|
|
|
Giridharadas
embedded himself in the world he writes about, much as the journalist David
Callahan (who edits the Inside Philanthropy website) did for his recent book,
“The Givers: Wealth, Power and Philanthropy in a New Gilded Age.”
|
Giridharadas đã hòa mình vào thế giới mình viết, giống như nhà báo David
Callahan (người biên tập trang web Inside Philanthropy) đã làm với cuốn sách
gần đây của ông, “The Givers: Wealth, Power and Philanthropy
in a New Gilded Age.”
|
|
|
And like Callahan,
Giridharadas is careful not to offend.
|
Và giống như Callahan, Giridharadas đã cẩn thận để không làm phật lòng
ai.
|
|
|
He writes on two
levels — seemingly tactful and subtle — but ultimately he presents a
devastating portrait of a whole class, one easier to satirize than to reform.
|
Ông viết ở hai cấp độ — có vẻ khéo léo và tinh tế — nhưng cuối cùng, ông
vẽ nên một bức chân dung tàn khốc của cả một tầng lớp, những người mà ta châm
biếm họ sẽ dễ hơn thay đổi họ.
|
|
|
Perhaps
recognizing the intractability and complexity of the fix we are in,
Giridharadas sidesteps prescriptions by giving the book’s last words to a
political scientist, Chiara Cordelli.
|
Có lẽ nhận ra sự khó khăn và phức tạp của tình thế mà chúng ta đang lâm
vào, Giridharadas bỏ qua việc kê đơn và nhường lời cuối sách cho nhà khoa học
chính trị Chiara Cordelli.
|
|
|
“This right to
speak for others,” Cordelli says, “is simply illegitimate when exercised by a
powerful citizen.”
|
Cordelli nói: “Quyền nói thay cho người khác sẽ trở thành điều phạm pháp
khi nó được thực hiện bởi một công dân nhiều quyền lực.”
|
|
|
Although a more
definitive conclusion would have been welcome, Cordelli does point to the
real lesson of the book:
|
Tuy độc giả có lẽ sẽ thích một kết luận rõ ràng hơn nhưng Cordelli đã chỉ
ra bài học thực sự của cuốn sách:
|
Democracy and high
levels of inequality of the kind that have come to characterize the United
States are simply incompatible.
|
Nền dân chủ và mức độ bất bình đẳng cao ngất của nó, một “đặc sản” của Mỹ,
không thể cùng tồn tại.
|
|
|
Very rich people
will always use money to maintain their political and economic power.
|
Giới siêu giàu sẽ luôn sử dụng tiền để duy trì quyền lực chính trị và
kinh tế của họ.
|
|
|
But now we have
another group: the unwitting enablers.
|
Nhưng giờ đây chúng ta có một nhóm khác: những nhà lãnh đạo tư tưởng thiếu
khôn ngoan.
|
|
|
Despite believing
they are working for a better world, they are at most chipping away at the
margins, making slight course corrections, while the system goes on as it is,
uninterrupted.
|
Dù tin rằng mình đang nỗ lực cho một thế giới tốt đẹp hơn, nhưng hầu hết
họ đều chỉ đang đứng bên lề, điều chỉnh những thứ nhỏ nhặt trong khi hệ thống
vẫn liên tục hoạt động như cũ.
|
|
|
The subtitle of
the book says it all: “The Elite Charade of Changing the World.”
|
Tít phụ của cuốn sách đã nói lên tất cả: "Chiếc
mặt nạ cao cấp của việc thay đổi thế giới."
|