How the Animal World Is Adapting to Climate
Change
|
Thế giới động vật đang thích
nghi với biến đổi khí hậu như thế nào?
|
|
|
When I left Canada for the
United States in 1987, I had never seen or heard a red-bellied woodpecker,
which at that time was a rare vagrant in southern Ontario.
|
Cho đến năm 1987, khi rời Canada
sang Mỹ, tôi chưa từng thấy hoặc nghe tiếng con chim gõ kiến bụng đỏ, mà vào
thời đó là loài chim du mục rất hiếm ở miền nam Ontario.
|
|
|
Today, they are
firmly established here, and I have encountered several since returning to
Canada in 2018.
|
Ngày nay, chúng đã
định cư chắc chân tại đây, và tôi đã tình cờ bắt gặp chúng một số lần kể từ
khi tôi trở về Canada năm 2018.
|
|
|
It’s no mystery
why red-bellied woodpeckers are advancing northward.
|
Nguyên nhân vì sao
những con chim gõ kiến bụng đỏ đang tiến về phương bắc cũng chẳng có chi là
bí ẩn.
|
|
|
They’re responding
to a warming planet.
|
Chúng đang ứng phó
với hiện tượng trái đất nóng lên.
|
|
|
To which one might
say: “Fine, good for them!”
|
Người ta có thể bảo:
“Hay lắm, tốt cho chúng!”
|
|
|
But in an
interconnected world, where the fate of one species is inextricably linked to
the fortune of another, rapid changes always carry consequences.
|
Song trong một thế
giới liên thông, nơi số phận của loài này có mối gắn kết chặt chẽ với vận mệnh
của loài khác, thì những thay đổi mau chóng luôn mang theo hậu quả.
|
|
|
At a time when the
climate change discourse is focused mainly on its causes, its effects on
weather and our so-far tepid efforts to address the problem, it’s good to see
a book on how animals and plants are responding and faring amid the flux.
|
Thật hay khi gặp một
cuốn sách nói về cái cách động vật và thực vật đang ứng phó và xoay xở giữa
dòng biến đổi ấy, vào thời điểm mà luận đàm về biến đổi khí hậu chủ yếu chỉ tập
trung vào những nguyên nhân của hiện tượng này, ảnh hưởng của nó lên thời tiết
và những nỗ lực hời hợt mà chúng ta đã thực hiện cho đến lúc này để giải quyết
vấn đề đó.
|
|
|
Starving polar
bears forced to swim as ice melts have become an evocative symbol of global
warming.
|
Những chú gấu trắng
bắc cực đói rạc buộc phải bơi vì băng tan đã trở thành biểu tượng liên tưởng
đến sự nóng lên toàn cầu.
|
|
|
But as Thor Hanson
reveals in “Hurricane Lizards and Plastic Squid,” there are subtler, less
noticed dramas playing out.
|
Song, như Thor
Hanson hé lộ trong cuốn sách “Hurricane Lizards and Plastic Squid” (tạm dịch:
Những con thằn lằn bão tố và loài mực tự tạo hình),thì có những kịch
tính vi tế hơn, ít được nhận thấy hơn đang diễn ra.
|
|
|
Take, for example,
the so-called escalator to extinction, a phenomenon as sad as it is
insidious.
|
Chẳng hạn như cái
gọi là nấc thang đến bờ tuyệt chủng, một hiện tượng đáng buồn bao nhiêu thì
cũng tai hại bấy nhiêu.
|
|
|
Temperature and
moisture patterns change with elevation, as do the species who inhabit each
terrain. On a heating planet, those animals and plants that have adapted to
particular elevations are being forced to higher ground, until they reach the
top and, having nowhere left to go, perish.
|
Mô hình nhiệt độ
và độ ẩm thay đổi theo chiều hướng lên cao, thì các loài sinh sống ở từng địa
hình cũng vậy. Trên một hành tinh đang nóng lên, những loài động thực vật mà
đã thích nghi với những độ cao đặc biệt đang buộc phải lên những miền đất cao
hơn, cho đến khi chúng lên đến đỉnh và, khi không còn nơi nào để lên, chúng sẽ
tiêu vong.
|
|
|
Studies have
documented this effect on birds, moths and tree seedlings, and it seems
likely that other life forms, including mammals, reptiles and amphibians, are
vulnerable to this upslope migration toward oblivion.
|
Các nghiên cứu đã
minh chứng bằng tài liệu về tác động này đối với loài chim, bướm và cây giống,
và dường như cả các dạng sống khác, bao gồm động vật có vú, bò sát và lưỡng
cư, đều dễ bị tổn thương vì sự di cư ngược dốc để đi đến chỗ bị quên lãng hẳn.
|
|
|
With 25 percent to
85 percent of the world’s species now in the process of relocating, one
wonders whether the hottest regions on earth will become barren lands, devoid
of any life, like the “dead zone” in the Gulf of Mexico, which covers
somewhere around 7,000 square miles.
|
Với 25% đến 85%
các loài trên thế giới hiện đang trong quá trình di cư, người ta băn khoăn tự
hỏi không biết những vùng nóng nhất trên trái đất có sẽ trở thành những miền
đất khô cằn không sự sống, giống như “vùng chết” ở Vịnh Mexico bao phủ khoảng
7.000 dặm vuông?
|
|
|
Despite the
gravity of its subject, though, this is not a depressing book.
|
Dù vậy, bất chấp
tính nghiêm trọng của chủ đề này, đây không phải là một cuốn sách làm ta ngã
lòng.
|
|
|
An award-winning
biologist and author whose earlier work has focused on bees, feathers, seeds
and gorillas, Hanson is an affable guide and storyteller, with a knack for
analogy, a sense of humor and the natural curiosity of a scientist.
|
Hanson là một nhà
sinh vật học và tác giả đạt giải thưởng, các tác phẩm ban đầu của ông tập
trung vào loài ong, loài lông vũ, hạt giống và khỉ đột; ông là người hướng đạo
và người kể chuyện niềm nở ân cần với tài loại suy, óc hài hước và sự tò mò bẩm
sinh của một nhà khoa học.
|
|
|
In a compact
chemistry lesson using a jar of pickles and a lit match, he and his son,
Noah, perform an experiment to demonstrate the power of carbon dioxide.
|
Dùng một lọ
dưa muối và một que diêm đốt cháy
trong một bài học hóa học liên kết , ông cùng với con trai Noah của mình đã
thực hiện một thí nghiệm để chứng minh năng lượng của thán khí (CO2).
|
|
|
On another
occasion, he takes his hatchet to a dead pine in his yard to try to discover
whether his tree is being attacked by destructive borer beetles.
|
Có lần ông mang một
chiếc rìu nhỏ ra chỗ cây thông chết trong vườn của mình cố tìm cho ra xem cây
của mình có bị những con mọt đục thân hủy diệt tấn công hay không.
|
|
|
Elsewhere, Hanson
outlines carbon dioxide’s omnipresence, its gradual subterranean conversion
to fossil fuels (petroleum, coal, natural gas) and its much faster release
into ecosystems when we burn those fuels.
|
Ở chỗ khác, Hanson
khái lược về sự có mặt của thán khí ở khắp mọi nơi, sự biến chuyển dần dần của
nó thành nhiên liệu hóa thạch (dầu mỏ, than đá, khí đốt tự nhiên) và sự phóng
thích nhanh gấp nhiều lần của nó vào các hệ sinh thái khi chúng ta đốt cháy
những nhiên liệu đó.
|
|
|
In the oceans,
acidification corrodes and weakens the protective shells of tiny mollusks
vital to marine food ecosystems, and sparks sensory confusion for fishes that
rely on water chemistry for finding mates, meals, homes and avoiding
predators.
|
Trong đại dương, sự
axit hóa bào mòn và làm suy yếu lớp vỏ của những loài nhuyễn thể nhỏ xíu
nhưng lại có ý nghĩa sống còn với hệ sinh thái thức ăn ở biển, đồng thời khiến
các loài cá dựa vào hóa chất trong nước để tìm bạn đời, thức ăn, nơi trú ngụ
và tránh những kẻ săn mồi bị nhầm lẫn về giác quan.
|
|
|
When coral reefs
decline, this reduces not just food, but cover for reef denizens.
|
Khi các rạn san hô
suy giảm, điều đó không chỉ giảm thiểu thức ăn, mà còn giảm thiểu cả chỗ trú
cho những loài trú ngụ ở đó nữa.
|
|
|
In this
deteriorating world, it takes some evolutionary agility for a species to
avoid losing its grip on life, sometimes literally.
|
Trong cái thế giới
đang bị hủy hoại này, mỗi loài phải có sự tiến hóa mau lẹ để tránh buông rơi
cuộc sống, đôi khi theo đúng nghĩa đen của những từ này.
|
|
|
An experiment with
anole lizards demonstrates rapid natural selection favoring feet and toes
better able to hold onto twigs and branches during severe storms.
|
Một thí nghiệm với
loài thằn lằn anole cho thấy sự chọn lọc tự nhiên nhanh chóng giúp cho bàn
chân và ngón chân của chúng có khả năng bám chắc hơn vào cành cây trong những
cơn giông bão.
|
|
|
The diminutive
reptiles cling to a stick while being subjected to close-range blasts from a
leaf blower.
|
Những con bò sát
bé tí xíu này bám vào một cành cây trong khi phải hứng những luồng gió thổi rất
gần từ máy thổi lá.
|
|
|
I don’t imagine
the anoles appreciated being subjected to near-hurricane-force winds (never
mind the noise!), but I was pleased to see that they were all returned to the
wild reportedly unharmed.
|
Tôi không hình
dung nổi những con thằn lằn anole đó lại thích thú hứng chịu những luồng gió
thổi mạnh gần như giông tố đó (ấy là còn chưa nói đến tiếng ồn!), song tôi
vui khi thấy tất cả bọn chúng quay trở về nơi hoang dã bình yên vô sự như tin
đã đưa.
|
|
|
If improving your
grip isn’t on your to-do list, perhaps changing your wardrobe is.
|
Nếu nâng cao sức
bám víu không nằm trong danh sách việc-cần-làm của bạn, thì có lẽ là thay đổi
tủ quần áo của bạn.
|
|
|
In Finland, the
once-rare brown tawny owl is now overtaking the more typical gray one, owing
to declining snow cover.
|
Ở Phần Lan, loài
cú lông hung nâu từng có thời rất hiếm hiện đang vượt trội so với loài cú xám
vốn tiêu biểu hơn, do lớp tuyết phủ đang mỏng dần.
|
|
|
I was reminded of
when, as a young child, my father explained to me how the pepper moths in
London, which rely on camouflage to elude hungry birds, underwent a similar
transformation from white to dark gray when the Industrial Revolution
plastered buildings and trees with soot.
|
Tôi nhớ lại thời
tôi còn bé, cha tôi đã giải thích cho tôi cách những con bướm đêm pepper ở
London thường dựa vào lớp ngụy trang để trốn tránh những con chim đói, cũng
trải qua một sự biến đổi từ màu trắng sang màu xám sẫm tương tự như khi cuộc
Cách mạng Công nghiệp trạt lớp muội đen lên những tòa cao ốc và cây cối.
|
|
|
One of the core
lessons here is that our climate emergency affects not just individual
species but, inevitably, interspecies relationships.
|
Một trong những
bài học cốt yếu ở đây là tình trạng khẩn cấp về khí hậu của chúng ta không chỉ
ảnh hưởng đến những loài riêng lẻ mà chắc chắn còn ảnh hưởng đến các mối quan
hệ giữa các loài với nhau.
|
|
|
Witness the
effects of changing climate on the interdependence of plants and birds.
|
Hãy thấy tận mắt ảnh
hưởng của sự thay đổi khí hậu đối với sự phụ thuộc lẫn nhau của thực vật và
chim chóc.
|
|
|
Consider the
“timing mismatches” that occur with flowering plants.
|
Hãy xem xét sự
“ghép đôi không đúng lúc” diễn ra với những thực vật có hoa.
|
|
|
Nectar-rich
flowers are hitting their peak blooming phase a week or more before
hummingbirds arrive.
|
Những bông hoa
trĩu mật lên đến cao trào mãn khai của chúng sớm một tuần hoặc hơn nữa trước
khi chim ruồi đến.
|
|
|
Insect activity is
also affected, with flocks of hungry swallows missing an expected insect
hatch.
|
Hoạt động của côn
trùng cũng bị ảnh hưởng, kéo theo hàng đàn chim én đói bị vuột mất thời cơ bắt
những ổ côn trùng mới nở mà chúng mong đợi.
|
|
|
It is only by
careful population monitoring that we are likely to notice these shifts, such
are the creeping effects of climate change.
|
Chúng ta chỉ có thể
nhận thấy những thay đổi này bằng cách theo dõi số lượng giống loài cẩn thận,
những tác động thầm lén của biến đổi khí hậu là như thế đó.
|
|
|
Temperature, of
course, isn’t the only climatic variable at play:
|
Dĩ nhiên đâu phải
chỉ có nhiệt độ là biến đổi trong cuộc xoay vần này:
|
|
|
Some trees are
moving south and west in pursuit of drifting moisture.
|
Một số cây cối
đang dịch chuyển về phía nam và phía tây để đuổi theo mạch nước ẩm đang phiêu
dạt.
|
|
|
Blue jays and
other seed-caching birds facilitate the migration by carrying and burying
seeds over long distances, some of which inevitably go unretrieved when a jay
forgets or dies.
|
Chim giẻ cùi xanh
và các loài chim ăn hạt khác khiến việc di cư thuận lợi hơn bằng cách mang hạt
giống qua một quãng đường dài và chôn vùi xuống đất, một số loài trong số những
hạt giống đó chắc chắn sẽ không phục hồi được nếu một con chim giẻ cùi bỏ
quên hoặc chết.
|
|
|
But how, Hanson
wonders, does a plant outrun climate change when its prime seed distributor
has gone?
|
Hanson băn khoăn tự
hỏi thế thì làm sao một loài thực vật có thể vượt qua sự biến đổi khí hậu khi
nhà phân phối hạt giống quan trọng nhất của nó đã biến mất?
|
|
|
Joshua trees lost
their most important long-distance seed disperser in the giant Shasta ground
sloth, whose kind went extinct following the last ice age, probably because
of human predation.
|
Cây Joshua đã mất
nhà phát tán hạt giống đường dài quan trọng nhất của chúng là loài lười
Shasta khổng lồ sống trên mặt đất, loài này đã tuyệt chủng sau kỷ băng hà cuối
cùng, nhiều khả năng là do bị con người ăn thịt.
|
|
|
Whereas the
lumbering sloths could excrete Joshua seeds miles from where the fruits were
eaten, today the Joshuas are left with pack rats and other small mammals,
whose dispersal services amount to a measly six feet per year.
|
Trong khi những
con lười ì ạch đó có thể đào thải hạt giống Joshua cách nơi chúng ăn trái cây
hàng dặm trường, thì ngày nay những cây Joshua bị bỏ lại cùng với những đàn
chuột và các loài động vật có vú nhỏ khác, mà dịch vụ phát tán của những loài
này chỉ đạt đến khoảng cách ngắn ngũn gần 2m mỗi năm.
|
|
|
(I’m hoping that
history’s most prodigious seed disperser, humankind, is atoning for past
misdemeanors.)
|
(Tôi hy vọng rằng
loài phát tán hạt giống kỳ diệu nhất trong lịch sử là con người đang chuộc lại
những lỗi lầm trong quá khứ.)
|
|
|
Although there are
plenty of species declines in these pages, there are also stories of
flexibility and resilience.
|
Dù trong những
trang sách này có rất nhiều loài bị suy tàn, song cũng có những câu chuyện về
tính linh hoạt và khả năng mau phục hồi.
|
|
|
Nimble dovekies
(a.k.a. “little auks”), small, plump arctic seabirds, are not only so far
surviving, but also thriving, no longer having to fly as far to find their
favored food — flourishing zooplankton made accessible by melting ice.
|
Những con chim
dovekie (hay còn gọi là “chim anca nhỏ”) linh lợi – một loài chim biển Bắc cực
nhỏ, béo tròn – không chỉ sống sót cho đến nay mà còn phát triển mạnh vì
không còn phải bay xa như trước để tìm thức ăn ưa thích: động vật phù du đang
bùng rộ rất dễ kiếm bởi băng đang tan dần.
|
|
|
There were
occasions when I was hoping for information that didn’t materialize.
|
Cũng có những thời
điểm tôi đã hy vọng rằng thông tin không trở thành hiện thực.
|
|
|
It’s fascinating
to learn that elderberries have a more bear-friendly nutritional profile than
salmon, and that Alaskan grizzly bears will abandon the salmon run to feast
on these berries, which are now fruiting earlier.
|
Thật thú vị khi biết
rằng quả cây cơm cháy có thành phần dinh dưỡng có lợi cho gấu hơn thành phần
dinh dưỡng của cá hồi, và gấu xám Alaska sẽ bỏ lại đàn cá hồi để chén những
quả mọng này, hiện đã kết trái sớm hơn.
|
|
|
But I’d like to
know how they sense when the time is right.
|
Song tôi muốn biết
làm sao chúng có thể nhận thấy khi nào là đúng thời điểm.
|
|
|
Can they smell the
berries from a distance, or perhaps see a blush of purple appearing on bushes
upslope?
|
Chúng có đánh hơi
được mùi quả mọng từ xa, hoặc có nhìn thấy màu tía ửng hồng xuất hiện trên ngọn
bụi cây?
|
|
|
The grizzlies
aren’t the only ones after salmon.
|
Gấu xám không phải
là những kẻ săn bắt cá hồi duy nhất.
|
|
|
The author
declares a passion for fishing.
|
Tác giả cuốn sách
bày tỏ niềm đam mê câu cá.
|
|
|
In doing so, he
joins a sizable cadre of self-described animal-loving writers who
nevertheless pursue a pastime that causes fear, pain and suffering in their
quarry.
|
Bày tỏ như vậy tức
là ông đã gia nhập một lực lượng khá đông những nhà văn tự coi mình là người
yêu động vật, song lại vẫn đeo đuổi một trò tiêu khiển gây ra nỗi sợ hãi, đau
đớn và khổ sở cho con mồi của họ.
|
|
|
There is now
robust science demonstrating pain and emotion in all kinds of fishes, salmon
included.
|
Hiện đã có ngành
khoa học thẳng thắn chứng minh nỗi đau và cảm xúc ở tất cả các loại cá, bao gồm
cả cá hồi.
|
|
|
The dissonance
here is not just ethical but ecological.
|
Mâu thuẫn ở đây
không chỉ về mặt đạo lý mà còn về mặt sinh thái học.
|
|
|
As Hanson
explains, the native cutthroat trout he seeks is threatened by hybridization
with rainbow trout, with which these streams have been stocked to serve the
recreational demands of anglers.
|
Như Hanson giải
thích, loài cá hồi cutthroat [vân] mà ông tìm kiếm đang bị đe dọa do lai tạo
với cá hồi rainbow [cầu vồng], loài cá hồi này được nuôi trữ sẵn trong những
dòng suối đó để phục vụ nhu cầu tiêu khiển của những người câu cá.
|
|
|
Which brings us to
Hanson’s inspirational closing argument, that individual action drives
much-needed policy change, not vice versa.
|
Giải thích ấy đưa
chúng ta đến lập luận kết thúc truyền cảm hứng của Hanson, rằng hành động cá
nhân thúc đẩy sự thay đổi chính sách rất cần thiết, chứ không phải ngược lại.
|
|
|
While nobody can
do everything, there is much that each of us can do (and not do), “tangible
things like how we drive, shop, eat, travel, protest, vote,” and even, he
writes, “cut the grass.”
|
Mặc dù không ai có
thể làm mọi việc, nhưng mỗi chúng ta có thể (và không nên) làm "những thứ
hữu hình như cách chúng ta lái xe, mua sắm, ăn uống, du lịch, phản đối, bỏ
phiếu," và thậm chí là, ông ấy viết, "cắt cỏ”.
|
|
|
Amen.
|
Amen.
|