A ‘Quiet Zone’ Without Wi-Fi or Cellphones Should Be an Idyll. |
Không Wi-Fi, không điện thoại
di động, ‘vùng đất yên
lặng’ tạo nên khung cảnh đồng quê yên bình. |
|
|
But Is It? |
Nhưng có thật vậy? |
|
|
A
small town cut off from modern technology finds the peace of mind we’re all
missing. |
Một thị trấn
nhỏ tách rời công nghệ hiện đại, mang dáng vẻ bình yên mà tất
cả chúng ta
đang tìm kiếm. |
|
|
That’s the promise
in the headline “No Cell Signal, No Wi-Fi, No Problem. Growing Up Inside
America’s ‘Quiet Zone’,” which appeared in The New York Times in March of
last year. |
Đó là lời hứa hẹn
xuất hiện trên tờ New York
Times tháng 3 năm ngoái với tiêu đề: “Không tín hiệu di động, Không Wifi,
Không vấn đề. Sự phát triển bên trong ‘Vùng đất yên lặng’ của nước Mỹ”. |
|
|
According to
Stephen Kurczy’s new book, “The Quiet Zone,” the reality is much more
complicated. |
Nhưng theo
cuốn sách mới của Stephen Kurczy, “The Quiet Zone” (Vùng đất yên lặng), thực tế không đơn giản như vậy. |
|
|
Wi-Fi, cellphones
and even some electric blankets are banned in a government-mandated area
around Green Bank, W.Va. |
Wi-Fi, điện thoại di động, thậm chí chăn điện cũng bị cấm tại Green Bank, Tây Virginia - khu vực do chính phủ quy định. |
|
|
The secluded town
is home to the world’s largest steerable telescope, legally protected since
1958. |
Thị trấn hẻo lánh
này là nơi đặt kính viễn vọng vô tuyến có thể điều khiển lớn nhất
thế giới, được bảo vệ hợp pháp từ năm 1958. |
|
|
Về lý thuyết, sóng vô tuyến không được hoạt động xung quanh kính viễn vọng trong vòng khoảng 21.000
km vuông. |
|
|
|
In practice,
Kurczy discovered, nearly everyone finds a way around this obstacle. |
Song thực tế, Kurczy nhận thấy
hầu hết mọi người đều tìm cách đối phó. |
|
|
As Kurczy writes,
“Of course, most residents did have cellphones, Wi-Fi, microwave ovens and
myriad other gadgets.” |
Tác giả viết: “Tất nhiên,
đa số cư
dân đều có điện thoại di động, Wi-Fi, lò vi sóng và vô số các thiết bị khác.” |
|
|
According to him,
the claim in the Times article that Green Bank was a place “where Wi-Fi is
both unavailable and banned and where cellphone signals are nonexistent” was
“news to everyone around Green Bank.” |
Theo ông, việc Times đưa ra bài báo cho rằng Green Bank là nơi “Wi-Fi vừa không khả dụng vừa bị cấm và là nơi không tồn
tại tín hiệu điện thoại di động” chỉ là “thông
tin cho những người
ngoài
Green Bank đọc”. |
|
|
Kurczy’s book is a
study in motivated reasoning. |
Cuốn sách của Kurczy còn
nghiên cứu về xu
hướng lập luận có động cơ. |
|
|
Local officials
pretend to enforce laws they know almost everyone breaks. |
Giới chức
địa phương chỉ vờ thi hành luật vì họ biết hầu
như mọi người đều vi phạm. |
|
|
Trong khi
đó, báo chí vì nóng lòng muốn
viết những câu chuyện thỏa mãn độc giả ngoài kia mà đăng tải những thông tin bị người dân coi là “khiêu dâm không-kết-nối”. |
|
|
|
Sự giả vờ này thu hút cư dân ngoài Green Bank. Họ đổ xô đến khu vực này vì muốn thoát khỏi những vấn đề mà họ đổ tại công nghệ hiện đại. |
|
|
|
But
once they arrive, it’s clear their issues are personal rather than
technological. |
Nhưng một
khi đến đây, những vấn đề này rõ ràng không phải do công nghệ mà là xuất phát từ cá
nhân mỗi người. |
|
|
Originally, Kurczy
himself seeks to break free: |
Ban đầu, bản thân Kurczy cũng vì muốn tìm cách giải thoát: |
|
|
“Coming here was
something of a pilgrimage. I hadn’t owned a cellphone in nearly a decade,
even as everyone around me increasingly did.” |
“Đến đây giống
như đi hành hương. Tôi đã không dùng điện thoại
di động trong gần một thập kỷ ngay cả khi người dân xung quanh sử dụng ngày càng nhiều”. |
|
|
Kurczy goes
looking for a place where he might fit in without having to explain himself
or upgrade his devices. |
Kurczy muốn
tìm một nơi phù hợp,
không cần thể hiện bản
thân, cũng không cần nâng cấp các
thiết bị. |
|
|
During his stay,
he meets other people stuck in their ways. |
Trong thời gian ở đây, tác giả gặp gỡ nhiều người có
tư tưởng bảo thủ. |
|
|
Kurczy profiles
“electrosensitives,” people who “described feeling ill when exposed to
iPhones and smart meters, refrigerators and microwaves.” |
Kurczy miêu tả
họ là “người mẫn cảm điện từ”, “luôn cảm thấy mệt mỏi khi tiếp xúc với iPhone, đồng hồ thông minh, tủ lạnh hay lò vi sóng”. |
|
|
Despite a
preponderance of evidence Kurczy presents showing it’s likely not the
electromagnetic forces causing their suffering, the electrosensitives demand
that libraries and community centers remove light bulbs and other equipment
they say causes them harm. |
Bất chấp Kurczy đưa
ra nhiều bằng chứng rõ ràng cho thấy có khả năng không phải lực điện từ
gây ra cảm giác này, những người mẫn cảm điện từ vẫn
yêu cầu các thư viện và trung tâm cộng đồng gỡ bỏ bóng đèn và các thiết bị
khác mà họ cho là gây hại. |
|
|
He also interviews
neo-Nazis, who live in the isolated region to escape the race mixing they
find intolerable. |
Tác giả cũng phỏng vấn những người theo chủ nghĩa tân Quốc xã. Họ sống trong
khu vực biệt lập
để tránh khỏi
sự pha tạp chủng tộc đáng
lên án. |
|
|
With their
membership aging and their rosters dwindling, the white supremacists are
stuck on a vision they have of the past. |
Những
người theo chủ nghĩa da trắng thượng đẳng vẫn
còn mắc kẹt bởi ảo
tưởng trong quá khứ trong khi đó,
thành viên của hội
thì có tuổi và nhiệm
vụ của họ cũng không còn. |
|
|
They isolate
themselves because they are unwilling or unable to adapt. |
Họ tự cô lập mình vì không muốn hoặc không thể thích nghi. |
|
|
“In essence,”
Kurczy writes, these people “felt allergic to modern life.” |
Kurczy viết: “Về bản chất”, những người này “cảm thấy dị ứng với cuộc sống hiện đại”. |
|
|
The extremes offer
a lesson. |
Các thái cực ấy
mang đến một bài học. |
|
|
The most memorable
characters in “The Quiet Zone” pathetically search for peace in a physical
place. |
Những người chật vật
tìm kiếm sự bình yên
nơi thế giới vật chất có
lẽ là những nhân vật đáng chú ý nhất trong cuốn "Vùng đất yên lặng". |
|
|
Whether it’s an
escape from social media, electromagnetic waves or people of color, they are
never at ease because their torment comes from inside them — the one place
they’re unwilling to look. |
Cho dù muốn thoát ly khỏi mạng
xã hội, sóng điện từ hay người da màu, họ không bao giờ cảm thấy an tâm bởi chính sự giày
vò, đau khổ ấy đến
từ bên trong — nơi
họ không dám đối diện. |
|
|
It’s the “fallacy
of elsewhere,” according to Jaynell Graham, the editor in chief of the local
Pocahontas Times. |
Là nơi của “niềm
tin sai chỗ”, theo lời
của Jaynell Graham, tổng biên tập của tờ Pocahontas
Times địa phương. |
|
|
“The Quiet Zone”
offers a sober portrait of people stumbling their way into an uncertain
future. |
“Vùng đất yên Lặng” vẽ nên bức chân dung rõ ràng về những người đang dò dẫm hướng tới
tương lai vô định. |
|
|
Readers looking to
confirm their conviction that disconnecting is a cure-all will be
disappointed. |
Với những
ai
đang tìm kiếm sự ủng hộ vào niềm tin rằng ngưng kết nối là biện
pháp trị bách bệnh,
họ sẽ thất vọng. |
|
|
Those needing a
reminder of the simple pleasure of reconnecting with real people in real life
will enjoy the journey. |
Với những
ai mong muốn một
lời nhắc nhở rằng niềm vui giản đơn là kết nối lại với những con người thực trong cuộc sống
thực, họ sẽ tận hưởng
cuộc hành trình cuốn
sách này mang lại. |
|
|
While it’s easy to
decry our gadgets, given how annoying and distracting they can be, “The Quiet
Zone” reminds us that our devices are just tools, and tools can be used,
misused and abused. |
Thật
dễ dàng nếu chúng
ta cứ đổ lỗi cho các thiết bị, cho rằng chúng gây phiền
nhiễu và mất tập trung.
Tuy vậy, “Vùng đất yên lặng” nhắc nhở chúng ta rằng, thiết bị
chỉ là công cụ và công cụ là
để sử dụng, hoặc có thể bị
dùng sai mục đích và lạm dụng. |
|
|
We don’t need to
decamp to a federally mandated quiet zone to ease our minds. |
Chúng ta không cần phải lui tới một khu vực yên tĩnh do liên bang quy định để thư
giãn đầu óc. |
|
|
Nor should we use
our phones as digital pacifiers to reflexively escape every pang of boredom
or loneliness. |
Chúng ta cũng không nên sử dụng điện thoại như phương tiện tiêu khiển kỹ
thuật số để thoát khỏi mọi cơn buồn chán hay cô đơn theo phản xạ. |
|
|
We can always find
a quiet zone when we need it, if we’re willing to take the time to do so. |
Ta
luôn có thể tìm thấy một vùng trời bình yên khi ta cần, chỉ cần cố gắng là được. |
Không Wi-Fi, không điện thoại di động, ‘vùng đất yên lặng’ tạo nên khung cảnh đồng quê yên bình. Nhưng có thật vậy?
8
10 / 2021
Đăng bởi: lovebird21c
Không Wi-Fi, không điện thoại di động, ‘vùng đất yên lặng’ tạo nên khung cảnh đồng quê yên bình. Nhưng có thật vậy?
nguồn: New York Times,
biên dịch: Thu Phương,
THE QUIET ZONE
Unraveling the Mystery of a Town Suspended in Silence
By Stephen Kurczy
326 pp. Dey Street Books. $27.99.
Chia sẻ: