‘Crashed’ Connects the Dots From 2008 Crisis to Trump, Brexit and
More
|
|
“Crashed” (Đổ vỡ)
liên kết cuộc khủng hoảng năm 2008 với Trump, Brexit và nhiều sự kiện khác
|
|
|
|
The Columbia
professor Adam Tooze might be expected to have precious little in common with
Stephen K. Bannon, the shambolic former chief strategist to President Donald
J. Trump.
|
|
Adam Tooze, giáo
sư Đại học Columbia có vẻ có nhiều điểm chung với Stephen K. Bannon, cựu chiến
lược gia chính của Tổng thống Donald J. Trump.
|
|
|
|
Tooze is a
self-described “left‑liberal historian whose personal loyalties are divided
among England, Germany, the ‘Island of Manhattan’ and the E.U.”; Bannon is a
brawling, right-wing connoisseur of nationalist resentment.
|
|
Tooze tự gọi mình
là “nhà sử học tự do cánh tả, trung thành với Anh, Đức, ‘Đảo Manhattan’ và Liên
minh châu Âu”; trong khi Bannon là một chuyên gia cánh hữu của chủ nghĩa dân
tộc cực đoan.
|
|
|
|
In “Crashed: How a
Decade of Financial Crises Changed the World,” Tooze, with his
Oxbridge-trained ear for a withering epithet, calls Bannon “the sulfurous
impresario of Breitbart.”
|
|
Trong “Đổ vỡ: Một
thập kỷ khủng hoảng tài chính đã thay đổi thế giới như thế nào,” Tooze vận dụng
tính nhạy bén đã qua đào tạo tại Oxbridge để đặc biệt mỉa mai Bannon, gọi ông
ta là “ông chủ hung hăng của tờ Breitbart”.
|
|
|
|
There is, however,
a significant point on which they both agree:
|
|
Tuy vậy, cả hai đều
đồng ý trước điểm quan trọng này:
|
|
|
|
The financial
crisis of 2008, along with the bailouts that followed, exposed the seamy
underbelly of a global economic system that was supposed to be so finely
calibrated that political wrangling (unseemly, inefficient) was beside the
point.
|
|
Cuộc khủng hoảng
tài chính năm 2008 và các gói cứu trợ đã phơi bày những lỗ hổng ngầm của một
hệ thống kinh tế toàn cầu được hiệu chỉnh tinh vi đến mức không có tranh cãi
chính trị liên quan (không thích đáng, không hiệu quả).
|
|
|
|
As Alan Greenspan,
the former chairman of the Federal Reserve, told a Swiss newspaper just a
year before the crisis, the world of 2007 was a central bankers’ paradise:
|
|
Theo lời của Alan
Greenspan, cựu Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang, trên báo Thụy Sĩ chỉ một năm trước
cuộc khủng hoảng, thế giới năm 2007 là thiên đường của các ngân hàng trung
ương:
|
|
|
|
“We are fortunate
that, thanks to globalization, policy decisions in the U.S. have been largely
replaced by global market forces.”
|
|
“May mắn thay, nhờ
có toàn cầu hóa, phần lớn các quyết định chính sách ở Mỹ đã được thay thế bởi
nhiều yếu tố trên thị trường toàn cầu”.
|
|
|
|
Needless to say,
the nonagenarian Greenspan has spent the last decade like a wide-eyed
ingénue, declaring himself flabbergasted by events, while Bannon has ridden a
populist-nationalist wave to the White House and beyond.
|
|
Khỏi phải nói,
Greenspan (tuổi ngoài 90) đã kinh ngạc trước các sự kiện như thế nào. Ông hao
phí cả thập kỷ qua như một cô gái ngây thơ với đôi mắt to tròn, trong khi
Bannon đã đưa làn sóng dân túy - dân tộc chủ nghĩa đến Nhà Trắng và xa hơn nữa.
|
|
|
|
In “Crashed,”
Tooze shows how the upheaval of 2008 radiated outward, shaping not only the
new economic order but the political free-for-all that stumped conventional
pundits and scrambled traditional allegiances.
|
|
Với “Crashed”,
Tooze cho thấy cuộc biến động năm 2008 đã gây tác động như thế nào, không chỉ
định hình trật tự kinh tế mới mà còn thay đổi nền chính trị loạn đả, thách thức
chuyên gia và làm lung lay lòng trung thành truyền thống.
|
|
|
|
He connects the
mortgage crisis to the American banking crisis to the European debt crisis to
the crisis of liberalism.
|
|
Ông liên kết cuộc
khủng hoảng cho vay thế chấp, cuộc khủng hoảng ngân hàng Mỹ, khủng hoảng nợ
công châu Âu với cuộc khủng hoảng của chủ nghĩa tự do.
|
|
|
|
Brexit, Trump,
Russia’s annexation of Crimea in 2014 and China’s ever-escalating role in the
financial system:
|
|
Brexit, Trump, việc
Nga sáp nhập Crimea năm 2014 và vai trò ngày càng leo thang của Trung Quốc
trong hệ thống tài chính:
|
|
|
|
Tooze covers them
all and much more, in a volume that’s as lively as it is long — which is to
say very, on both counts.
|
|
Tooze bao quát tất
thảy những sự kiện ấy và nhiều hơn thế với một lượng lớn và rất sinh động
trong cuốn sách này.
|
|
|
|
Having published
previous books on the turbulent post-World War I era and the economic
policies of Nazi Germany, Tooze has made a specialty of financial collapse
and historical disaster.
|
|
Trước đây, Tooze từng
xuất bản những tác phẩm về thời kỳ hỗn loạn sau Thế chiến I và các chính sách
kinh tế của Đức Quốc xã, nhờ vậy ông đã thực hiện được chuyên đề về sự sụp đổ
tài chính và thảm họa lịch sử.
|
|
|
|
He also
understands the language of corporate balance sheets and sovereign debt
deeply enough to know that he ought to use it sparingly, translating some of
the most byzantine gibberish into elegant English.
|
|
Ông cũng rất am hiểu
ngôn ngữ của bảng cân đối kế toán doanh nghiệp và nợ công, đủ để biết cách sử
dụng tiết chế hay có thể dịch một số cụm từ chuyên môn phức tạp nhất sang tiếng
Anh.
|
|
|
|
“The sort of thing
that you could do in London but not in New York is exemplified by ‘collateral
rehypothecation,’” he writes, rather menacingly, before nimbly breaking down
what that means and why it matters.
|
|
“‘Tái thế chấp tài
sản thế chấp’ là việc bạn có thể thực hiện ở London nhưng không phải ở New
York,” Tooze viết, đúng hơn là đe dọa, trước khi nhanh chóng phân tích nghĩa
của cụm từ là gì và vì sao điều đó lại cần thiết.
|
|
|
|
Several lucid
sentences later, you’ll have learned, perhaps despite yourself, how the
financial wizards of New York competed with the financial wizards of London,
and how a worldwide daisy chain of banks turned into a ticking bomb.
|
|
Chỉ sau vài dòng
phân tích đơn giản, bạn sẽ học được (dù muốn hay không), rằng các chuyên gia
tài chính của New York cạnh tranh với các chuyên gia tài chính của London như
thế nào, và làm sao mà một chuỗi ngân hàng toàn cầu lại biến thành một quả
bom hẹn giờ.
|
|
|
|
Of course, the
story of “Crashed” isn’t just a panoply of transactions and statistics.
|
|
Tất nhiên, câu chuyện
của “Crashed” không chỉ tập trung hoàn toàn vào giao dịch và thống kê.
|
|
|
|
Tooze regales us
with character sketches while recounting the “freak show of outsize
personalities” at the G-20 summit in London in 2009 — a pageant of the
world’s leaders pledging to boost cratering trade and quell panicking
markets.
|
|
Tooze chiêu đãi
chúng ta những bức tranh toàn cảnh các nhân vật và kể lại “màn thể hiện quái
gở của những cá tính tầm cỡ” tại hội nghị thượng đỉnh G-20 ở London năm 2009
— cuộc đua của các nhà lãnh đạo thế giới hứa hẹn thúc đẩy thương mại và xoa dịu
các thị trường đang gặp khủng hoảng.
|
|
|
|
There’s Angela
Merkel of Germany, a moralizing pillar of unyielding rectitude, and a
jittery, grandstanding Nicolas Sarkozy of France.
|
|
Tooze nói đến
Angela Merkel của Đức, tấm gương đạo đức về sự kiên định chính trực, và
Nicolas Sarkozy người Pháp, phô trương, nóng nảy.
|
|
|
|
A restless Silvio
Berlusconi of Italy was “noisily desperate” for attention, while England’s
Gordon Brown glowered over the proceedings.
|
|
Silvio Berlusconi
của Ý thì bồn chồn “huyên náo trong tuyệt vọng” để gây sự chú ý, trong khi
Gordon Brown của Anh cau có nhìn biên bản cuộc họp.
|
|
|
|
Brown, a Labour
Party leader who was doing his delicate best not to antagonize the
trillion-dollar interests of the City of London, might have lost touch with
the “humdrum reality” of a Britain gripped by recession, but as Tooze wryly
puts it, the prime minister “proved that he was perfectly suited to the role
of Treasury secretary to the world.”
|
|
Brown là nhà lãnh
đạo Đảng Lao động luôn cố gắng hết sức để không làm trái với lợi ích nghìn tỷ
đô-la của Thành phố London, nhưng ông có vẻ không biết gì về “thực tế tồi tệ”
của một nước Anh bị ảnh hưởng sâu sắc bởi suy thoái. Tooze nửa đùa nửa thật
viết: Thủ tướng “đã chứng minh cho toàn thế giới thấy ông ấy hoàn toàn phù hợp
với vai trò Bộ trưởng Ngân khố.”
|
|
|
|
Yes, the
compliment is as backhanded as it sounds, but it’s a measure of Tooze’s
nuanced and often counterintuitive narrative that the line retains a measure
of praise, however faint.
|
|
Thật tình thì lời
khen này nghe có vẻ châm biếm, nhưng đó là phương pháp Tooze diễn đạt câu
chuyện một cách tinh tế và khác biệt mà vẫn giữ được ý nghĩa ngợi khen nhưng
không lộ liễu.
|
|
|
|
Part of Tooze’s
argument in “Crashed” is that the technical know-how of an able treasury
secretary can be useful in a crisis.
|
|
Một phần luận điểm
của Tooze trong “Crashed” chỉ ra rằng chuyên môn kỹ thuật của một bộ trưởng
ngân khố tài giỏi rất cần thiết trong một cuộc khủng hoảng.
|
|
|
|
He depicts Timothy
Geithner, the treasury secretary during President Barack Obama’s first, hairy
term in office, as a technocrat ne plus ultra, a public servant committed to
upholding the financial system, which he ultimately did do.
|
|
Timothy Geithner,
bộ trưởng ngân khố trong nhiệm kỳ đầu, đầy gian nan của Tổng thống Barack
Obama tại vị với vai trò là nhà kỹ trị cực đoan, được Tooze miêu tả là một
công chức cam kết bảo vệ hệ thống tài chính và sau cùng cũng thực hiện được
cam kết này.
|
|
|
|
What Geithner
didn’t do was nationalize or break up the “too big to fail” banks, or pay
much heed to struggling homeowners whose mortgages were underwater.
|
|
Geithner không thực
hiện quốc hữu hóa hay đóng cửa các ngân hàng “không thể phá sản vì quá lớn mạnh”,
ông cũng không chú tâm nhiều đến những chủ nhà đang gặp khó khăn về khoản thế
chấp.
|
|
|
|
Instead, he
invested the regulatory bureaucracy he knew so well with greater powers of
oversight.
|
|
Thay vào đó, ông củng
cố quyền lực trong việc giám sát bộ máy hành chính lập quy mà ông nắm rõ
trong lòng bàn tay.
|
|
|
|
It was a solution
fit for a manager — and for someone who in Tooze’s estimation revered the
system as much as Geithner did.
|
|
Đó là phương án
phù hợp đối với một nhà quản lý — và với bất kỳ ai tôn trọng hệ thống giống
như Geithner, theo đánh giá của Tooze.
|
|
|
|
This approach
apparently satisfied Obama, whose administration is described as an
embodiment of “American corporate liberalism.”
|
|
Rõ ràng hướng tiếp
cận này đã khiến Obama rất hài lòng khi chính quyền của ông được miêu tả là
hiện thân của “chủ nghĩa tự do doanh nghiệp Mỹ”.
|
|
|
|
Again, the
characterization is doubled-edged.
|
|
Một lần nữa Tooze
cho thấy việc miêu tả tính cách trở thành con dao hai lưỡi.
|
|
|
|
Obama was “by
inclination a bipartisan centrist” forced to fend off “the sheer violence of
the conservative hostility toward him.”
|
|
Obama đã “nghiêng
về chủ trương ôn hòa lưỡng đảng” buộc phải chống đỡ “bạo lực không kiểm soát
của phe thù địch bảo thủ chống đối mình.”
|
|
|
|
He shepherded the
banks through calamity with a firm but gentle hand.
|
|
Ông đã dẫn dắt các
ngân hàng vượt qua khó khăn bằng đôi tay rắn chắc nhưng nhẹ nhàng.
|
|
|
|
They got their
bailout, so that even the gargantuan Citigroup, whose sheer survival was
entirely dependent on government action, was able to splurge for $5 billion
in bonuses a year later.
|
|
Họ đã nhận được
gói cứu trợ nên ngay cả gã khổng lồ như Citigroup, vốn phải phụ thuộc hoàn
toàn vào động thái của chính phủ để tồn tại, cũng có thể thoải mái chi ra 5 tỷ
đô-la tiền thưởng chỉ sau một năm.
|
|
|
|
Any non-bankers
who lost their jobs or homes weren’t so lucky.
|
|
Những nhân viên
ngoài ngân hàng bị mất việc hoặc mất nhà thì không được may mắn như vậy.
|
|
|
|
On the apparent
Democratic distaste for conflict, Tooze is quietly scathing.
|
|
Tooze âm thầm chỉ
trích việc Đảng Dân chủ tỏ ra chán ghét xung đột.
|
|
|
|
“Rather than
seeking to mobilize the indignation simmering in American society,” the Obama
administration sought to tamp it down, offering “one technocratic fix after
another.”
|
|
“Thay vì tìm cách
điều hướng sự phẫn nộ đang sục sôi trong xã hội Mỹ,” chính quyền Obama lại
tìm cách dập tắt và đề ra “bản sửa đổi kỹ trị, hết lần này đến lần khác”.
|
|
|
|
Putting it another
way, Democratic centrism won the (financial) war but lost the (political)
peace.
|
|
Nói cách khác, chủ
nghĩa trung dung của Đảng Dân chủ đã thắng trong cuộc chiến (tài chính) nhưng
lại đánh mất hòa bình (chính trị).
|
|
|
|
To judge from
Trump’s ascendancy, along with the historical evidence so scrupulously
marshaled in “Crash,” Tooze is right.
|
|
Tooze đã đúng khi
đánh giá uy quyền của Trump cùng các bằng chứng lịch sử được đưa dẫn tỉ mỉ
trong “Crashed”.
|
|
|
|
But at least Obama
took seriously his responsibility to govern, whereas the same can’t be said
for Republicans, portrayed here as gifted obstructionists “incapable of
legislating or cooperating effectively.”
|
|
Nhưng ít nhất
Obama đã nghiêm túc thực hiện trách nhiệm điều hành của mình, trái ngược với
thành viên Đảng Cộng hòa — những nhà cản trở thiên phú “không có khả năng lập
pháp và hợp tác hiệu quả”.
|
|
|
|
“Crashed” details
how Republican administrations had abandoned fiscal responsibility long ago,
bloating the deficit with pumped-up military spending and protracted,
expensive wars, while leaving it to their Democratic successors to clean up
the mess.
|
|
“Crashed” đi vào
chi tiết việc chính quyền Đảng Cộng hòa đã từ bỏ trách nhiệm tài chính từ lâu
như thế nào, làm tăng mức thâm hụt bằng chi tiêu quân sự đã bị đội lên cùng
các cuộc chiến kéo dài, tốn kém, và rồi để lại mớ hỗn độn cho những người kế
nhiệm Đảng Dân chủ dọn dẹp.
|
|
|
|
One of the great
virtues of this bravura work of economic history is how much attention it
devotes to issues of power.
|
|
Một trong những ưu
điểm lớn của tác phẩm xuất sắc về lịch sử kinh tế này là nó dành nhiều sự
quan tâm đối với các vấn đề quyền lực.
|
|
|
|
“Who was being
hurt?” Tooze writes of the 2008 crisis. “Who was included in the circle of
those who needed to be protected? And who was not?”
|
|
Tooze viết về cuộc
khủng hoảng năm 2008: “Ai là người bị tổn thương? Ai là người thuộc phạm vi cần
và không cần phải bảo vệ?”
|
|
|
|
He reckons that in
their bid to paper over such fundamental political questions with technical
solutions, neoliberal centrists inadvertently answered them.
|
|
Khi họ còn đang cố
gắng lấp liếm những nghi vấn chính trị cơ bản như vậy bằng các giải pháp
chuyên môn kỹ thuật thì những người theo chủ nghĩa trung dung tân tự do đã vô
tình trả lời tất cả.
|
|
|
|
Incremental
tweaking did little to address the grief and suffering caused by the crisis,
making political power more visible.
|
|
Việc điều chỉnh bổ
sung hầu như không giải quyết được những đau buồn và mất mát do cuộc khủng hoảng
gây ra, mà là củng cố thêm quyền lực chính trị.
|
|
|
|
By laying bare who
would be sacrificed when the tide went out, they left a ragged hole for the
likes of Trump and Bannon to walk through.
|
|
Khi thủy triều rút
là lúc phơi bày những kẻ sẽ phải hy sinh, và họ để lại một cái hố rách rưới
cho những người như Trump và Bannon bước qua.
|