To Cover World War II, These Women Journalists Fought Sexism at Home
|
|
Để đưa tin về Thế chiến
II, những nữ ký giả này đã phải tranh đấu với sự phân biệt giới tính ngay tại
quê nhà
|
|
|
|
In Kabul recently after the takeover by the Taliban, I looked around
the restaurant terrace of the hotel where most journalists were staying and
spotted Lyse Doucet from the BBC, Susannah George of The Washington Post,
Lindsey Hilsum of Channel 4 and Margaux Benn of France 24 and Le Figaro,
while the CNN correspondent Clarissa Ward had just left.
|
|
Mới đây, ở Kabul sau khi
Taliban tiếp quản, tôi nhìn quanh sân hiên nhà hàng của cái khách sạn nơi đa
phần các nhà báo đang lưu trú và nhận ra Lyse Doucet từ BBC, Susannah George
từ The Washington Post, Lindsey Hilsum từ Channel 4 và Margaux Benn từ France
24 và Le Figaro, trong lúc phóng viên CNN Clarissa Ward vừa đi khỏi đó.
|
|
|
|
Women were outnumbering men.
|
|
Nữ đông hơn nam.
|
|
|
|
There’s nothing strange in that these days, even if we had all been
told to cover our hair by the resident Taliban commander, who complained, “We
didn’t fight jihad for 20 years for women to walk around like that.”
|
|
Trong những ngày này điều
đó chẳng có gì là lạ, cho dù tất cả chúng tôi đã được chỉ huy Taliban ở nơi
cư trú yêu cầu phải đội khăn trùm tóc, vị chỉ huy này phàn nàn rằng: “Chúng
tôi đâu có tham gia cuộc thánh chiến jihad 20 năm ròng để phụ nữ đi lại kiểu
đó”.
|
|
|
|
For female war correspondents during World War II, what to do with
their hair was the least of their worries and, if it weren’t for their
pioneering work, my colleagues and I on the hotel terrace might not have been
in Afghanistan at all.
|
|
Đối với các nữ phóng viên
chiến trường trong Thế chiến II, phải làm gì với mái tóc mình là điều họ ít
lo lắng nhất và, nếu không phải vì công việc có tính chất tiên phong của
mình, tôi và các đồng nghiệp trên sân hiên khách sạn này có lẽ đã chẳng đến ở
Afghanistan làm gì.
|
|
|
|
As “The Correspondents: Six Women Writers on the Front Lines of World
War II,” by Judith Mackrell, recounts, not only did female journalists face
the challenges and dangers of actually reporting the war, but first they had
to battle even to be allowed to cover it.
|
|
Như cuốn “The
Correspondents: Six Women Writers on the Front Lines of World War II ”
(“Phóng viên: Sáu cây bút nữ trên tiền tuyến Thế chiến II”) của Judith
Mackrell thuật lại, không những các nữ ký giả phải đối mặt với những thách thức
và nguy hiểm khi đưa tin thực tế về chiến sự, mà trước tiên họ thậm chí còn
phải tranh đấu để được phép đưa tin chiến sự.
|
|
|
|
Barred from combat zones, they had to hitchhike to the front line and
struggled to get assignments from editors, some of whom fielded complaints
from readers who did not want their news to come from women correspondents.
|
|
Bị ngăn cấm không được vào
vùng chiến sự, họ phải đi nhờ xe ra tiền tuyến và phải tranh đấu để được các
biên tập viên phân công làm nhiệm vụ này, một số trong bọn họ phải đối phó với
những lời kêu ca từ những độc giả không muốn tin tức họ đọc được đưa từ các nữ
phóng viên.
|
|
|
|
Sometimes the misogyny originated closer to home.
|
|
Đôi khi sự căm ghét phụ nữ bắt nguồn gần quê nhà hơn.
|
|
|
|
“Are you a war correspondent or wife in my bed?”
|
|
"Em là phóng viên chiến
trường hay vợ của tôi trên giường?"
|
|
|
|
Ernest Hemingway demanded in a cable from his Cuban finca to his
spouse, Martha Gellhorn, who was away covering the war.
|
|
Ernest Hemingway cật vấn
trong một bức điện gửi từ điền trang của mình ở Cuba cho vợ ông là Martha
Gellhorn, bà đang ở phương xa để đưa tin chiến sự.
|
|
|
|
Then, in an astonishingly vindictive act, he got her own magazine,
Collier’s, to assign him to cover the liberation of Europe.
|
|
Sau đó, trong một hành động
trả hận kỳ cục, ông đã xoay xở để chính tạp chí Collier’s nơi bà làm việc
phái ông đi đưa tin phóng sự về cuộc giải phóng châu Âu.
|
|
|
|
Gellhorn was not to be outdone.
|
|
Gellhorn không dễ bị vượt
mặt.
|
|
|
|
As Hemingway and other male correspondents were shepherded onto
assault crafts headed toward Normandy for the D-Day landings, she hitched a
ride to an English port and convinced a policeman she had permission to
interview American nurses on a hospital ship.
|
|
Khi Hemingway và các nam
phóng viên khác được đưa lên những con tàu đổ bộ tiến về Normandy với mục
đích là những cuộc đổ bộ D-Day, bà đã đi nhờ một chuyến xe đến một bến cảng của
Anh và thuyết phục một cảnh sát rằng bà được phép phỏng vấn các y tá Mỹ trên
một con tàu cứu thương.
|
|
|
|
Once on board she locked herself in an empty bathroom, and waited,
terrified someone would find her, until she heard the grinding sound of the
anchor rising.
|
|
Khi đã lên tàu, bà tự khóa
mình trong một phòng tắm trống, và chờ đợi, sợ rằng có ai đó có thể tìm thấy
bà, cho đến tận lúc bà nghe thấy tiếng nghiến của mỏ neo nổi lên.
|
|
|
|
Arriving at Omaha Beach as dawn broke, she found the shore turned
into a slaughterhouse.
|
|
Đến được Bãi biển Omaha
khi rạng đông vừa hé, bà thấy bờ biển đã biến thành một trường tàn sát.
|
|
|
|
Her reports on ferrying the bodies back and forth were among the best
she ever wrote, even if Hemingway’s name was emblazoned above hers on the
magazine’s masthead.
|
|
Các phóng sự của bà về những
chuyến phà qua lại vận chuyển các tử thi nằm trong số những bài hay nhất mà
bà từng viết, cho dù tên của Hemingway được tô điểm nổi bật bên trên tên bà ở
tiêu đề của tạp chí.
|
|
|
|
As Mackrell, a dance critic and the author of several previous
nonfiction books, writes, the obstacles women like Gellhorn faced made them
cleverer and led them to discover stories their male colleagues missed.
|
|
Như Mackrell – một nhà phê
bình khiêu vũ và tác giả của một số cuốn sách phi hư cấu trước đó – viết, những
trở ngại mà phụ nữ như Gellhorn phải đối mặt khiến họ trở nên tinh lanh hơn
và dẫn dắt họ khám phá ra những câu chuyện mà các đồng nghiệp nam của họ đã bỏ
qua.
|
|
|
|
In some cases they scooped the world.
|
|
Trong một số trường hợp, họ
đưa tin sốt dẻo nhất thế giới.
|
|
|
|
One afternoon in the late 1990s when I was working for The Sunday
Telegraph, I noticed a little old lady sitting at the next table, between the
letters editor and the society columnist.
|
|
Một chiều cuối những năm
1990 khi còn đang làm việc cho tờ The Sunday Telegraph, tôi nhận thấy một phụ
nữ cao tuổi vóc người nhỏ nhắn ngồi ở bàn bên, giữa biên tập viên mục thư bạn
đọc và người giữ chuyên mục xã hội.
|
|
|
|
“That’s Clare Hollingworth,” my foreign editor told me.
|
|
“Clare Hollingworth đấy,”
biên tập viên nước ngoài của tôi nói với tôi.
|
|
|
|
“She used to be a foreign correspondent.”
|
|
"Bà ấy từng là một
phóng viên ở nước ngoài."
|
|
|
|
Later, I looked her up.
|
|
Sau đó, tôi tìm kiếm thông
tin về bà.
|
|
|
|
The woman he had casually dismissed as a former journalist had been
the first to report the German invasion of Poland.
|
|
Người phụ nữ mà anh ta đề
cập lớt phớt như một cựu nhà báo đó lại chính là người đầu tiên đưa tin về cuộc
xâm lược của Đức vào lãnh thổ Ba Lan.
|
|
|
|
How had I not heard of her?
|
|
Sao tôi lại chưa từng nghe
đến bà nhỉ?
|
|
|
|
“I’ll have no women correspondents with my army!” bellowed the
British commander Field Marhshal Bernard Montgomery, when Hollingworth
managed to get to Tripoli with what she called her “T and T” — toothbrush and
typewriter.
|
|
"Tôi sẽ không cho
phép nữ phóng viên nào đi cùng với quân đội của tôi!" vị Thống chế thống
lĩnh quân đội Anh là Bernard Montgomery gầm lên, khi Hollingworth xoay xở để
đến được Tripoli bằng cái mà bà gọi là “T và T” của bà – bàn chải đánh răng
(toothbrush) và máy chữ (typewriter).
|
|
|
|
More recently I visited Farleys, the farmhouse in East Sussex that
had been the home of Lee Miller, the fashion model turned photographer who
covered the war for Vogue.
|
|
Gần đây thôi, tôi vừa đến
thăm Farleys, ngôi nhà trong trang trại ở East Sussex trước kia là nhà của
Lee Miller, người mẫu thời trang trở thành nhiếp ảnh gia đã đưa tin chiến sự
cho tạp chí Vogue.
|
|
|
|
The house was crammed with incredible paintings (including a kitchen
tile painted by Picasso), and in the gift shop I met Miller’s son, Antony
Penrose.
|
|
Ngôi nhà treo đầy những bức
tranh phi thường (bao gồm cả một viên đá ốp nhà bếp do Picasso vẽ), và ở quầy
lưu niệm tôi đã gặp Antony Penrose, con trai của Miller.
|
|
|
|
He told me that he’d had no idea of his mother’s previous life until
after she died, when he found 60,000 prints and negatives stashed in boxes in
the attic.
|
|
Anh nói với tôi rằng anh
đã không hề hay biết về cuộc sống trước đây của mẹ mình cho đến tận sau khi
bà mất, khi anh tìm thấy 60.000 bản in và phim âm bản được cất kĩ trong những
chiếc hộp trên gác mái.
|
|
|
|
The woman he had thought “crazy and embarrassing,” serving his school
friends “cauliflower breasts” made pink with tomato-tinted mayonnaise, turned
out to have witnessed the liberation of Paris and produced some of the most
compelling dispatches of World War II.
|
|
Người phụ nữ mà anh từng
cho là "điên rồ và đáng xấu hổ", cho bạn học cùng trường với anh ăn
món "vú súp lơ" được nhuộm hồng bằng sốt mayonnaise màu cà chua, té
ra đã chứng kiến cuộc giải phóng Paris và sáng tác một số trong số những mục
tin tức hấp dẫn nhất về Thế chiến II.
|
|
|
|
Mackrell corrects this omission admirably with stories of six of the
best: five Americans and one Briton — not just Gellhorn, Miller and
Hollingworth but also Helen Kirkpatrick, who became one of the first female
bureau chiefs of an American newspaper after obtaining a world exclusive with
the Duke of Windsor and Wallis Simpson, which emboldened her to tell her
editor at The Chicago Daily News:
|
|
Mackrell đã sửa chữa khiếm
khuyết này một cách đáng khâm phục bằng những câu chuyện về sáu trong số những
nữ phóng viên cừ nhất: năm người Mỹ và một người Anh – không chỉ Gellhorn,
Miller và Hollingworth mà còn cả Helen Kirkpatrick, người đã trở thành một
trong những nữ trưởng văn phòng chi nhánh đầu tiên của một tờ báo Mỹ sau khi
có được bài phỏng vấn độc quyền thế giới với Công tước Windsor và Wallis
Simpson, người đã khiến chị táo bạo nói với biên tập viên của mình tại The
Chicago Daily News:
|
|
|
|
“You can change your policy but I can’t change my sex.”
|
|
“Ông có thể thay đổi chính
sách của ông song tôi không thể thay đổi giới tính của mình”.
|
|
|
|
Then there is Virginia Cowles, a former society girl who sent herself
off to the Spanish Civil War in high heels and ended up being one of a tiny
group of journalists to cover it from both sides.
|
|
Rồi có cả Virginia Cowles,
nguyên là một cô gái thượng lưu đã tự phái mình đến Cuộc Nội chiến Tây Ban
Nha trên đôi giày cao gót và kết cục trở thành thành viên trong một nhóm
phóng viên rất nhỏ đưa tin về cuộc chiến từ cả hai phía.
|
|
|
|
And, finally, there is Sigrid Schultz, who, fluent in five languages,
endured surveillance and death threats to cover Germany’s descent into
fascism for The Chicago Tribune, hiding all the time that she herself was
Jewish.
|
|
Và cuối cùng là Sigrid
Schultz, người thông thạo 5 thứ tiếng, đã chịu đựng sự theo dõi giám sát và
những lời đe dọa giết để đưa tin nước Đức rơi vào chủ nghĩa phát xít cho tờ
The Chicago Tribune, lúc nào cũng phải che giấu bản thân chị là người Do
Thái.
|
|
|
|
These women were feisty, whiskey-drinking and brave; when enemy
fighter planes began strafing the cliffs of Dover and their male colleagues
took cover, only Cowles and Kirkpatrick remained counting aircrafts.
|
|
Những phụ nữ này năng nổ,
thích rượu whisky và đầy can đảm; khi phi cơ chiến đấu của địch bắt đầu oanh
tạc các vách đá Dover và các đồng nghiệp nam của họ chạy đi trú ẩn, chỉ có
Cowles và Kirkpatrick ở lại nguyên vị trí đếm máy bay.
|
|
|
|
Still, they weren’t exactly a sisterhood.
|
|
Thế nhưng giữa họ chẳng phải
là tình chị em thân thiết.
|
|
|
|
They were extremely competitive, maybe because they had to struggle
so hard.
|
|
Họ cực kỳ cạnh tranh nhau,
có lẽ vì họ đã phải vật lộn rất gian khổ.
|
|
|
|
Even when the Americans entered the war and General Eisenhower
granted Kirkpatrick equal access to military sources, she was always last in
line for interviews.
|
|
Ngay cả khi Mỹ tham chiến
và Tướng Eisenhower cho phép Kirkpatrick tiếp cận bình đẳng với các nguồn tin
quân sự, chị luôn là người đứng cuối hàng phỏng vấn.
|
|
|
|
(The federal government eventually allowed a select few other women
journalists to wear uniforms with “War Correspondent” sewn over the left
jacket pocket.)
|
|
(Chính phủ liên bang rốt
cuộc đã cho phép lựa chọn một số nữ phóng viên khác được mặc đồng phục có chữ
"War Correspondent" (Phóng viên Chiến trường) được thêu lên túi áo
khoác bên trái.)
|
|
|
|
Female charm, however, opened many doors.
|
|
Tuy vậy, sức quyến rũ của
nữ giới đã mở ra nhiều cánh cửa.
|
|
|
|
Cowles in particular seems to have run endlessly into people who gave
her lifts on planes or in cars, and invited her to tea with Hitler, lunch
with Churchill and an exclusive interview with Mussolini.
|
|
Đặc biệt là Cowles dường
như đã không ngừng tình cờ gặp được những người đã cho chị đi nhờ máy bay hoặc
ô tô, và mời chị uống trà với Hitler, ăn trưa với Churchill và một cuộc phỏng
vấn độc quyền với Mussolini.
|
|
|
|
Like the men, these women correspondents found war addictive and
returning to civilian life the hardest thing.
|
|
Giống như cánh đàn ông, những
nữ phóng viên này cũng thấy chiến tranh làm họ nghiện và trở lại với đời thường
là điều cam go nhất.
|
|
|
|
Gellhorn, who struggled with depression and took her life at 89,
after being diagnosed with cancer, said that covering the war left her
“shredded up inside” afterward.
|
|
Gellhorn, người đã phải vật
lộn với chứng trầm cảm và tự tử ở tuổi 89, sau khi được chẩn đoán mắc bệnh
ung thư, nói rằng việc đưa tin chiến sự khiến bà “bị vò xé trong lòng” sau
chiến tranh.
|
|
|
|
Yet nothing was more shocking for them than when, after the fighting
stopped, they entered the concentration camps.
|
|
Song chẳng có gì khiến họ
bàng hoàng hơn là sau khi cuộc chiến đã ngừng, họ bước chân vào các trại tập
trung.
|
|
|
|
So high were stacked the masses of corpses in Buchenwald that Schultz
first thought they were piles of wood, while the living resembled walking
skeletons so wasted that it was impossible to tell their ages.
|
|
Những đống xác người ở
Buchenwald chất cao đến mức mà Schultz thoạt đầu ngỡ đó là những đống gỗ,
trong lúc những người sống trông chẳng khác gì những bộ xương biết đi gầy yếu
thảm hại đến mức không thể đoán nổi tuổi của họ.
|
|
|
|
Of course, this kind of work comes at a cost.
|
|
Tất nhiên, loại công việc
này có cái giá phải trả.
|
|
|
|
Gellhorn’s suicide and Miller’s silence to her son about her war
photography attest to scars left long before anyone had heard of PTSD.
|
|
Việc Gellhorn tự tử và
Miller không hé răng với con trai về những tấm ảnh chiến tranh của chị chứng
thực cho những vết sẹo để lại từ lâu trước khi người ta nghe nói về chứng rối
loạn căng thẳng sau sang chấn (“PTSD”).
|
|
|
|
It’s not just foreign correspondents like me who owe these amazing
women a debt.
|
|
Không chỉ những phóng viên
nước ngoài như tôi mang ơn những người phụ nữ tuyệt vời ấy.
|
|
|
|
Mackrell has done us all a great service by assembling their own
fascinating stories.
|
|
Mackrell đã giúp chúng ta
một việc lớn lao bằng cách tập hợp những câu chuyện rất lôi cuốn về chính bản
thân họ.
|
|
|
|
At first I wished she had included more of their work, but perhaps
they are better served by leaving us wanting to go off and read firsthand how
women see war.
|
|
Thoạt đầu, tôi ước gì
Mackrell bao gồm nhiều sáng tác của họ hơn, nhưng có lẽ họ sẽ thỏa nguyện hơn
với việc khiến chúng tôi muốn lên đường và trực tiếp hiểu được cách phụ nữ
nhình nhận chiến tranh ra sao.
|
|
|
|
Perhaps because even after her world exclusive, she still did not get
a staff job, let alone official access to sources.
|
|
Có lẽ bởi vì thậm chí sau
phóng sự độc quyền thế giới của mình, bà vẫn không kiếm được một công việc
nhân viên chính thức nào, chứ đừng nói đến việc tiếp cận chính thức với các
nguồn tin.
|
|
|
|
Just as women are so often written out of war, so it seems are the
female correspondents.
|
|
Giống như phụ nữ thường bị
loại ra khỏi chiến tranh, dường như các nữ phóng viên cũng cùng chung số phận.
|