The Navy SEAL Who Went Rogue
|
|
Đặc nhiệm bất hảo của
Hải quân Mỹ
|
|
|
|
This is a book
about a man, two events and an institution.
|
|
Câu chuyện về
một người đàn ông, hai sự kiện và một tổ chức.
|
|
|
|
The man is Eddie
Gallagher, the Navy special operator accused of murdering an Iraqi prisoner
of war in Mosul in 2017; the events are the killing itself and the subsequent
military trial at which he was acquitted, while attracting the enthusiastic
support of President Donald Trump; the institution is the Navy SEALs, the
elite special operators of the United States Navy.
|
|
Người đàn ông ấy
là Eddie Gallagher
-- chỉ huy đặc nhiệm
hải quân bị buộc tội giết một tù nhân người Iraq ở
Mosul năm 2017
và phiên tòa quân sự sau đó đã tuyên anh ta trắng án (và được Tổng thống Donald Trump ủng hộ
nhiệt tình). Tổ chức ở đây là Navy
SEALs, lực lượng đặc
nhiệm của Hải quân Mỹ.
|
|
|
|
Gallagher is,
curiously, not that interesting save as a study in the definition of
sociopathy.
|
|
Kỳ lạ thay, Gallagher không thú vị
đến vậy, trừ khi ta
cần làm một nghiên cứu về bệnh xã hội.
|
|
|
|
In Philipps’s
meticulously assembled and brilliantly written account, he is not a warrior
driven mad by the stress of combat, a good guy gone rogue or a victim of a
brutalizing culture.
|
|
Trong câu chuyện được viết một cách tỉ mỉ và xuất sắc của Philipps, anh
ta không phải là một chiến binh phát điên vì căng thẳng trong chiến đấu, hay một chàng
trai tốt bị biến
thành kẻ bất hảo, hay một nạn nhân của một nền văn hóa bạo lực.
|
|
|
|
Rather, he is a
lousy shot (by SEAL standards, that is), a poor planner, a glory hound, a
petty thief, a popper of tramadol and other opioids when he can get them and
a cunningly effective manipulator of those around him.
|
|
Thay vào đó, anh ta là một tay bắn tệ hại (theo tiêu chuẩn của SEAL), một
kẻ lập kế hoạch tồi, một gã
hám hư danh, một tên trộm vặt, một kẻ nghiện thuốc giảm đau và
các loại thuốc khác bất
kỳ khi nào
anh ta có thể lấy chúng, và là
một kẻ thao túng xảo quyệt.
|
|
|
|
Philipps leaves
little reason to doubt his conclusion that Gallagher really did plunge that
special knife of his twice into the ISIS prisoner’s neck.
|
|
Philipps không
cho người đọc lý do nào để hoài nghi kết luận rằng Gallagher thực sự
đã đâm hai lần vào cổ của
người tù nhân ISIS bằng con dao đặc dụng của mình.
|
|
|
|
But he also
reveals that the killing was only the culmination of years of indiscipline,
recklessness, tactical incompetence and bragging about, among other things,
shooting a girl in order to get a terrorist.
|
|
Nhưng tác giả
cũng tiết lộ rằng vụ giết người chỉ là đỉnh điểm của nhiều năm vô kỷ luật, liều
lĩnh, chiến thuật kém cỏi và khoe khoang, cùng với nhiều điều khác, chẳng hạn như bắn
một cô gái để bắt một tên khủng bố.
|
|
|
|
There are other
distinctly drawn characters too, including two who deserve calling out by
name:
|
|
Có những nhân vật khác
cũng được khắc họa rõ ràng, bao gồm hai người đáng được nêu đích danh:
|
|
|
|
Lt. Jacob Portier
and Lt. Cmdr. Robert Breisch, superiors who were too intimidated or seduced
by Gallagher, or too in awe of the reputation he had cultivated to take
seriously accusations raised by his subordinates in Platoon Alpha of SEAL Team
7.
|
|
Đại úy Jacob Portier và Thiếu tá Robert
Breisch, hai cấp
trên hoặc vì bị
Gallagher đe dọa hoặc dụ dỗ, hoặc vì quá kinh hãi với
tiếng tăm của Gallagher bấy lâu nay, mà không nghiêm túc
xem xét những
lời buộc tội của cấp dưới trong Trung đội Alpha của SEAL Đội 7.
|
|
|
|
In some ways, they
are the more disturbing figures here, officers who shirked their duty to
maintain good order and discipline.
|
|
Ở một khía cạnh nào đó, họ mới là những nhân vật đáng lo ngại hơn, những sĩ quan trốn
tránh trách nhiệm
duy trì trật tự và kỷ luật.
|
|
|
|
The killing itself
is recounted in the context of the bloody, destructive reconquest of Mosul
from the Islamic State organization that had seized it from a crumbling Iraqi
Army.
|
|
Vụ
giết người được kể lại trong bối cảnh cuộc truy quét tàn khốc, đẫm máu vào Mosul khi tổ chức Nhà nước Hồi giáo đã chiếm được thành phố này từ
tay quân
đội Iraq đang rệu
rã.
|
|
|
|
The Iraqis were to
take the city back supported by Special Forces units from the United States
and allied countries.
|
|
Người Iraq sau
đó đã lấy lại được thành phố với sự hỗ trợ của các đơn vị lực lượng đặc biệt của Mỹ và các nước
đồng minh.
|
|
|
|
In theory, the
special operators were to stay a kilometer back from the front lines.
|
|
Về lý thuyết, các chỉ huy đặc nhiệm phải ở lại nơi cách tiền tuyến một km.
|
|
|
|
In practice,
Gallagher ordered his men to turn off the tracking devices that would have
allowed his superiors to see that he was taking them to the front and beyond.
|
|
Trên thực tế, Gallagher đã ra lệnh cho người trong đội mình tắt các thiết bị theo dõi và khiến cấp trên của anh ta không thấy rằng
anh ta đang đưa đội
mình đến chiến tuyến
và vào sâu hơn nữa.
|
|
|
|
The fighting was
brutal but, in the case of Alpha at least, not about close combat.
|
|
Cuộc chiến rất tàn khốc nhưng, ít nhất trong trường hợp của đội Alpha, đây không phải là cận chiến.
|
|
|
|
Instead, it was a
matter of bombing, booby traps, sniping and grenade barrages as well as drone
attacks (from both sides — ISIS had successfully weaponized their own
hobbyist quadcopters).
|
|
Đó là các cuộc
ném bom, bẫy bom, bắn tỉa và lựu đạn cũng như các cuộc tấn công bằng máy bay
không người lái (từ cả hai phía — ISIS đã thành công trong việc biến những chiếc
drone bốn động cơ đồ
chơi của chúng thành một loại vũ khí).
|
|
|
|
The culminating
event was the knifing of the prisoner in the presence of Iraqi troops (who
did not much care) and Gallagher’s own hardened but horrified subordinates,
who had long before concluded that he was dangerous, incompetent and out of
control.
|
|
Sự kiện lên đến đỉnh điểm khi người tù nhân kia bị cắt cổ trước sự
chứng kiến của quân đội Iraq (họ cũng chẳng quan tâm lắm) và những cấp dưới đang kinh hoàng nhưng phải gồng
mình cứng rắn của Gallagher, những người mà trước đó đã kết luận rằng
anh ta là kẻ nguy
hiểm, bất tài và mất kiểm soát từ lâu.
|
|
|
|
The trial, which
took place in 2019, is more of a set piece: the dogged N.C.I.S. agent who
assembles the evidence, the sinister consigliere whom Gallagher uses to get
witnesses to pull back their story, the obnoxious but brilliant defense
lawyer, the stumbling prosecutors, the jury, exclusively male, primarily
enlisted, including one SEAL who Philipps asserts lied about having no prior
relationship with Gallagher.
|
|
Phiên tòa diễn ra vào năm 2019 còn giống một cảnh phim hơn: đặc vụ N.C.I.S. có nhiệm vụ thu
thập bằng chứng bị
bí mật theo dõi, Gallagher thuê một tay mafia tàn độc để ép nhân chứng
rút lời khai, gã luật sư bào
chữa đáng ghét và
giảo hoạt, các
công tố viên đầy
vụng về và kém cỏi, toàn
bộ bồi thẩm đoàn là nam giới và phần lớn trong số đó từng là
quân nhân, trong đó có một lính đặc nhiệm hải quân mà Philipps khẳng
định đã nói dối về việc không có mối quan hệ từ trước với
Gallagher.
|
|
|
|
The trial is
followed by a further set piece, in which Donald Trump leans on the Navy high
command to inflict no penalties whatsoever on Gallagher, including reduction
in rank and the removal of the prized SEAL Trident pin.
|
|
Sau đó, phiên tòa được tiếp tục với cảnh Donald Trump dựa vào quyền chỉ
huy cấp cao đối với
lực lượng Hải quân để không đưa ra bất kỳ hình phạt nào đối với
Gallagher, kể cả
việc giảm cấp bậc và tước cấp
hiệu.
|
|
|
|
Fox News
personalities brayed in his defense, and the secretary of the Navy who tried
to steer a middle course was eventually dismissed; he was caught between the
demands of the service and the rage of a president who knew that his people
loved the Gallagher type, and who rather liked murderous thugs who supported
him.
|
|
Các nhân vật của Fox News oang oang lên tiếng bảo vệ, và bộ trưởng Hải quân,
người cố gắng hướng
đến một giải pháp nước đôi cuối cùng đã bị cách chức; vị này bị kẹt giữa
những yêu cầu của chức
trách với cơn thịnh nộ của tổng thống, một vị tổng thống biết rõ rằng dân chúng thích kiểu như Gallagher,
và cũng thích những tên côn đồ như vậy ủng hộ mình.
|
|
|
|
But the most
interesting part of this remarkable and engrossing book examines the SEALs as
an institution and as a subculture within the military.
|
|
Nhưng phần thú vị nhất của cuốn sách đáng chú ý và hấp dẫn này là phần đi sâu miêu tả
SEAL như một tổ chức và một nền văn hóa
riêng trong quân đội.
|
|
|
|
The Special
Operations community in the United States military consists of many subgroups
— Delta, the Army’s elite, which is not the same thing as Special Forces (the
Green Berets), as well as Air Force and Marine special units.
|
|
Các đơn vị hoạt động
đặc biệt trong quân đội Mỹ bao gồm nhiều phân nhóm -
Delta, lực lượng tinh nhuệ của Lục quân, không giống với Lực lượng Đặc nhiệm Mũ nồi xanh, cũng như các đơn vị đặc biệt của Không quân và Thủy quân
lục chiến.
|
|
|
|
The SEALs are
different in several respects.
|
|
SEAL cũng khác ở một số khía cạnh.
|
|
|
|
They grew out of
the underwater demolition teams of World War II, a roughneck outfit at odds
with Navy culture from the outset.
|
|
SEAL được phát triển từ
các đội phá bom dưới nước thời
Thế chiến II, với một bộ
trang phục thô ráp trái ngược với văn hóa Hải quân ngay từ đầu.
|
|
|
|
They operate
chiefly on land (although they swim in and out if there is an opportunity to
do so), and they have long had a reputation for pushing the limits of
legality and indeed military ethics.
|
|
Họ hoạt động chủ yếu trên đất liền (mặc dù có thể dễ dàng xuống biển và lên cạn khi cần),
và từ lâu đã nổi tiếng trong việc thách thức các giới hạn của pháp luật và thậm chí của cả đạo
đức quân đội.
|
|
|
|
One of the more
famous SEALs, Richard Marcinko, founded SEAL Team 6, an elite within an
elite.
|
|
Một trong những thành
viên SEAL nổi tiếng hơn cả, Richard Marcinko, đã thành lập
SEAL Đội 6, tinh
nhuệ của tinh nhuệ.
|
|
|
|
He titled his
memoir “Rogue Warrior,” and that’s what he was, which may explain why he was
eventually convicted and jailed for conspiracy to defraud the government.
|
|
Marcinko đã đặt
tiêu đề cho cuốn hồi ký của mình là “Chiến binh bất hảo” [Rogue Warrior],
và điều này có thể giải thích vì sao cuối cùng anh ta lại bị kết án và bỏ tù vì bị buộc tội âm
mưu lừa gạt chính phủ.
|
|
|
|
But he merely
embodied a culture that Philipps describes as piratical, and that went back
at least to Vietnam, when the SEALs — far from anything like a regular chain
of command — fought their own war as they wished, with little oversight and
less concern for the rules.
|
|
Nhưng Marcinko chỉ đơn thuần thể hiện một nền văn hóa mà Philipps miêu tả là chẳng khác gì lũ cướp biển,
và thứ văn hóa đó xuất
hiện muộn nhất là
ngay từ trong cuộc chiến tại Việt Nam, khi lính SEAL – khác
xa với cấp bậc và
quy tắc quân sự thông thường – đã tự mình đánh đấm tùy ý mà không chịu mấy giám sát và
cũng chẳng có mấy bận tâm về
những quy định.
|
|
|
|
That included, at
times, the rules that say you don’t kill prisoners and you don’t
intentionally kill civilians.
|
|
Mà đôi khi những
quy định ấy bao gồm các quy tắc nói rằng bạn không được giết tù
nhân và bạn không được
cố ý giết thường dân.
|
|
|
|
Special Operations
units must consist (and do) of individuals who push perseverance, courage and
combat skills to the limit.
|
|
Các đơn vị Hoạt động Đặc biệt phải bao gồm (và khiến) những cá
nhân thúc đẩy sự kiên trì, lòng dũng cảm và kỹ năng chiến đấu đến giới hạn cao nhất.
|
|
|
|
They attract
either some of the most eminently sane and honorable people one will ever
meet, or the other kind — and Eddie Gallagher was most definitely of the
other kind, though he was not alone.
|
|
Họ thu hút những kiểu
người tỉnh táo và
đáng kính nhất mà ta có
thể gặp được, hoặc là kiểu ngược lại - và Eddie Gallagher chắc chắn
thuộc kiểu kia, mặc
dù anh ta không đơn độc.
|
|
|
|
Yet both types
remain human, and the misjudgments, betrayals and misconduct that Philipps
documents bring that home.
|
|
Tuy nhiên, cả hai kiểu vẫn là con người, và có những đánh giá sai lầm, sự phản
bội và hành vi sai trái được
làm rõ qua các tư liệu của
Philipps.
|
|
|
|
James Thurber’s
Walter Mitty fantasized about heroic adventures:
|
|
Nhân vật Walter
Mitty của nhà văn James
Thurber đã tưởng tượng về những cuộc phiêu lưu anh hùng rằng:
|
|
|
|
The kinds of
people who join the SEALs get to live them, and while most remain thoroughly
grounded in reality some end up in the grip of fantasies, including dark and
hideous dreams that they turn into reality.
|
|
Những kiểu người gia nhập
SEAL phải sống
với nó, và trong khi phần lớn vẫn bám chắc vào thực
tế, một số khác cuối
cùng lại rơi vào vòng tay của những huyễn tưởng, kể cả những
giấc mơ đen tối và ghê tởm mà họ góp phần biến thành hiện thực.
|
|
|
|
And Special
Operations units have this characteristic too:
|
|
Và các đơn vị Hoạt động Đặc biệt cũng có đặc điểm này:
|
|
|
|
They are small,
insular and often loosely supervised by the far more disciplined and
rules-based hierarchies that characterize the armed forces — which is why
conventional officers are often appropriately wary of them.
|
|
Họ là những
nhóm nhỏ, tách biệt và hệ thống phân cấp dựa trên quy tắc và kỷ
luật, thứ là đặc
trưng của các lực lượng vũ trang, chỉ giám sát họ một cách lỏng
lẻo. Đó
là lý do vì
sao các sĩ quan thông thường lại hay đề phòng họ.
|
|
|
|
The result in the
SEALs in particular was an institutional culture of omertà.
|
|
Kết quả là trong
SEAL nói riêng đã
hình thành một nền văn hóa im lặng (omertà).
|
|
|
|
The most
dispiriting thing about this book is the way it shows just how deep that code
of loyalty and silence, even about crimes, can run.
|
|
Điều đáng buồn
nhất mà cuốn sách này chỉ ra là việc thứ luật im
lặng đó, và quy tắc trung thành đó, dù trong
vấn đề tội ác, có thể cắm sâu đến mức nào.
|
|
|
|
In this reality of
an opaque institution’s insularity shaped by a unique and difficult mission,
the special operators are not so special.
|
|
Trong thực tế rằng
những nhiệm vụ khó khăn và đặc biệt đã định hình sự cô lập và mập mờ của tổ
chức, chỉ huy đặc nhiệm cũng không phải là quá đặc biệt.
|
|
|
|
Think of pedophile
priests protected by the Roman Catholic Church.
|
|
Hãy nghĩ đến những linh mục phạm tội ấu dâm được Giáo hội Công giáo La Mã bảo vệ.
|
|
|
|
And yet even
though he believes that Gallagher and his immediate superiors escaped
justice, Philipps comes to a surprisingly upbeat conclusion.
|
|
Tuy nhiên, ngay cả khi tin rằng công lý không làm gì được Gallagher
và cấp trên trực tiếp của anh ta, Philipps vẫn đưa ra một kết luận lạc quan đáng ngạc
nhiên.
|
|
|
|
The Navy senior
brass are shown as trying to do the right thing while being caught between
their duty and the demands of a commander in chief oblivious to military
values.
|
|
Tác giả cuốn sách
cho rằng dàn sĩ quan cấp cao của Hải quân đã cố gắng làm
điều đúng đắn trong khi bị kẹt giữa nhiệm vụ của họ với yêu cầu của một tổng tư lệnh mà không quan tâm đến các giá trị quân sự.
|
|
|
|
One senior
officer, Capt. Matt Rosenbloom, is downright heroic.
|
|
Một sĩ quan cấp cao, Đại úy Matt Rosenbloom, rõ ràng là một anh
hùng.
|
|
|
|
Gallagher and his
negligent superior Portier left the Navy shortly after the trial.
|
|
Gallagher và cấp trên cẩu thả của anh ta là Portier đã phải rời lực lượng Hải quân
ngay sau phiên tòa.
|
|
|
|
While some members
of Alpha did as well, others, including some of those most vocal about the
rogue chief, remained.
|
|
Trong khi một số thành viên của Alpha, và những người khác, bao gồm cả một
số người lên tiếng mạnh
mẽ nhất về tên chỉ huy điên khùng, vẫn ở lại.
|
|
|
|
|
|
|
The eminently sane
SEAL leaders — typified by Adm. William McRaven, architect of the raid that
killed Osama bin Laden — are still in control.
|
|
Các thủ lĩnh SEAL lỗi lạc - điển hình là Đô đốc William McRaven, kiến trúc sư
của cuộc đột kích tiêu diệt trùm khủng bố Osama bin Laden - vẫn còn khả năng kiểm
soát tốt.
|
|
|
|
The pirates, in
other words, lost, despite the cheering of the Fox News anchors and
Mar-a-Lago acolytes who, one may safely assume, have never seen a knife sink
into human flesh.
|
|
Nói cách khác, những tên cướp biển đã thua, bất chấp sự cổ vũ của các phóng viên đài Fox
News và người ủng hộ
ở Mar-a-Lago, kẻ
mà ta có thể an toàn nói rằng gã chưa bao giờ tận mắt thấy một
con dao đâm vào thịt người.
|
|
|
|
If this is the
military side of the deep state at work, long may it live.
|
|
Nếu đây là tác
dụng phụ của trạng thái chuyên tâm trong công việc quân sự thì nó sẽ còn tồn
tại lâu dài.
|