Carl Bernstein’s Eulogy for the Newspaper Business
|
|
Lời ngợi ca của Carl Bernstein dành cho ngành báo chí
|
|
|
|
Nearly 25 percent of the 9,000
U.S. newspapers that were published 15 years ago are gone, leaving behind a
vast news desert and signs of a weakened democracy.
|
|
Gần
25% trong số 9.000 tờ báo Mỹ 15 năm trước vẫn còn xuất bản đã ra đi, để lại
sau lưng một sa mạc tin tức rộng lớn và những dấu hiệu của một nền dân chủ đã
suy vi.
|
|
|
|
So it’s bittersweet to read Carl
Bernstein’s “Chasing History,” a rollicking memoir about the golden age of
newspapers.
|
|
Thế
nên có cảm giác vừa cay đắng vừa ngọt ngào khi đọc cuốn “Chasing History”
(“Săn đuổi Lịch sử”) của Carl Bernstein, một cuốn hồi ký rất rộn ràng về thời
hoàng kim của báo chí.
|
|
|
|
Bernstein ignores the bad karma
engulfing the newspaper industry to recreate his rookie days at The
Washington Evening Star, a robust afternoon paper that ceased publication in
1981.
|
|
Bernstein
phớt lờ nghiệp chướng đang nhận chìm ngành báo chí để tái hiện những ngày ông
mới chập chững vào nghề tại The Washington Evening Star, một tờ báo đầy sức sống
phát hành mỗi buổi chiều mà đã ngừng xuất bản năm 1981.
|
|
|
|
Bernstein’s nostalgia for those
times is so deep that after the first 30 pages I could hear ghostly voices
shouting, “Honey, get me rewrite.”
|
|
Nỗi
nhớ tiếc của Bernstein về thời gian đó sâu đậm đến đỗi sau khi đọc 30 trang đầu,
tôi như nghe thấy những giọng ma quỷ kêu lên: "Cưng ơi, hãy bảo tôi viết
lại".
|
|
|
|
If you count the books Bernstein
co-authored with Bob Woodward about their legendary coverage of Watergate for
The Washington Post (“All the President’s Men” and “The Final Days”) and
“Loyalties,” the book he published in 1989 about his parents’ struggles
during McCarthyism, this is Bernstein’s fourth time writing about his life
and work.
|
|
Nếu
ta điểm những cuốn sách mà Bernstein là đồng tác giả với Bob Woodward kể về vụ
đưa tin Watergate huyền thoại của họ cho tờ The Washington Post (“All the
President’s Men” (“Tất cả những người bên Tổng thống” và “The Final Days”
(“Những ngày cuối”)) và cuốn “Loyalties” (“Lòng trung thành”) – cuốn sách ông
xuất bản năm 1989 về cuộc vật lộn của cha mẹ ông trong thời kỳ chủ nghĩa
McCarthy [chiến dịch chống lại những người bị cáo buộc là cộng sản ở Mỹ giai
đoạn 1950-1954 dưới thời Thượng nghị sĩ Joseph McCarthy] – thì đây là lần thứ
tư Bernstein viết về thân thế và sự nghiệp của mình.
|
|
|
|
Even for one of the country’s
most famous reporters, that’s a lot of Bernstein.
|
|
Thậm
chí là đối với một trong những phóng viên nổi tiếng nhất nước, thì thế cũng
là quá nhiều Bernstein.
|
|
|
|
But he’s as well placed as
anyone to tell the story of what gets lost when the presses stop.
|
|
Nhưng
ông được đề cao như bất kỳ ai kể câu chuyện về những mất mát khi những tờ báo
đó ngừng xuất bản.
|
|
|
|
Counting his current work as a
CNN political analyst, Bernstein, 77, has been a journalist for more than
half a century.
|
|
Tính
cả công việc hiện tại của ông với tư cách là nhà phân tích chính trị của CNN,
thì Bernstein, 77 tuổi, cho đến nay đã là nhà báo hơn nửa thế kỷ.
|
|
|
|
His career spans the
profession’s best of times and the worst, though the story he tells in
“Chasing History” evokes only the happy days.
|
|
Sự
nghiệp của ông bắc cầu từ thời kỳ tốt đẹp nhất sang thời kỳ đen tối nhất, dẫu
rằng câu chuyện mà ông kể trong “Chasing History” chỉ gợi lên những ngày hạnh
phúc.
|
|
|
|
The Carl Bernstein who stars
here isn’t the trench-coated investigative reporter from “All the President’s
Men.”
|
|
Carl
Bernstein, người thủ vai chính trong cuốn sách này không phải là chàng phóng
viên điều tra khoác áo choàng trench coat từ cuốn “All the President’s Men”.
|
|
|
|
He’s a teenage version of Hildy
Johnson, the wisecracking ace reporter in the 1928 stage classic “The Front
Page.”
|
|
Anh
là phiên bản tuổi teen của Hildy Johnson, phóng viên ưu tú lém lỉnh trong hài
kịch kinh điển năm 1928 “The Front Page” (“Trang nhất”).
|
|
|
|
After buying a cheap,
cream-colored suit from the cousin of a street vendor, young Carl managed to
fast-talk his way into getting hired as a copyboy at The Evening Star, then
the chief rival of The Washington Post.
|
|
Sau
khi mua một bộ com-lê màu kem rẻ tiền từ gã anh em họ của một người bán hàng
rong, chàng trai trẻ Carl đã xoay xở thuyết phục bằng mồm mép để được thuê
làm copyboy [người chạy việc] tại tờ The Evening Star, thời đó là đối thủ
chính của The Washington Post.
|
|
|
|
He was only 16 and still in high
school.
|
|
Chàng
ta mới 16 tuổi và còn đang học trung học.
|
|
|
|
Unsurprisingly, it was love at first
sight once he entered the newsroom.
|
|
Chẳng
có gì đáng ngạc nhiên, đó là tình yêu sét đánh khi anh bước vào phòng tin tức
đó.
|
|
|
|
“People were shouting.
|
|
“Mọi
người đang hò hét.
|
|
|
|
Typewriters clattered and
chinged.
|
|
Máy
đánh chữ kêu lách cách và lanh canh.
|
|
|
|
Beneath my feet I could feel the
rumble of the presses,” he recalls.
|
|
Tôi
có thể cảm thấy tiếng máy in chạy rầm rập dưới chân mình”, anh kể lại.
|
|
|
|
“In my whole life I had never
heard such glorious chaos or seen such purposeful commotion as I now beheld
in that newsroom.
|
|
“Từ
trước tới nay, tôi chưa từng nghe thấy sự hỗn độn hoành tráng hay chứng kiến
sự náo loạn có mục đích như cái mà lúc này tôi thấy trong phòng tin tức đó.
|
|
|
|
By the time I had walked from
one end to the other, I knew that I wanted to be a newspaperman.”
|
|
Lúc
đi từ đầu này đến đầu kia phòng, tôi đã biết rằng tôi muốn trở thành một người
làm báo."
|
|
|
|
Bernstein quickly graduated from
copyboy to the dictation desk, the now-extinct place where reporters once
phoned in their stories and where Bernstein’s typing skills won accolades
from top editors.
|
|
Bernstein
nhanh chóng thăng tiến từ vị trí copyboy lên bàn ghi chép lời đọc, cái nơi hiện
giờ đã tuyệt chủng mà một thời các phóng viên từng gọi điện về để đọc những
câu chuyện của họ và là nơi kỹ năng đánh máy của Bernstein được các biên tập
viên hàng đầu hết lời khen ngợi.
|
|
|
|
It didn’t take long for the
talented kid to find himself at a local hangout, swilling after-deadline
martinis with The Star’s stars.
|
|
Chẳng
mấy lâu sau cậu bé tài năng đó đã thấy mình có mặt tại tụ điểm mà các phóng
viên thường xuyên lui tới, nốc những ly cocktail martini sau-hạn-nộp-bài với
các ngôi sao của The Star.
|
|
|
|
All of this is good fun, though
the book is clotted with a dizzying number of names, people, streets and
stores.
|
|
Toàn
bộ chuyện này rất thú vị, mặc dù cuốn sách dày đặc vì một số lượng nhiều đến
chóng mặt những tên tuổi, nhân vật, đường phố và cửa hàng.
|
|
|
|
And there’s an ever-present
cloud called school.
|
|
Và
luôn có một bóng mây bao phủ có tên là trường học.
|
|
|
|
Bernstein almost flunked out of
high school and then got kicked out of the University of Maryland.
|
|
Bernstein
suýt bị đuổi khỏi trường trung học vì điểm kém và rồi sau đó bị đuổi khỏi Đại
học Maryland.
|
|
|
|
School assignments were no
competition for the bylines he coveted and proudly pasted into his Washington
Star scrapbook.
|
|
Các
bài tập ở trường làm sao có thể sánh được với những dòng đầu hay dòng cuối những
bài báo mà anh thèm muốn và tự hào cắt dán vào cuốn sổ lưu niệm thời làm việc
tại Washington Star của mình.
|
|
|
|
Although his nose for news was
unquestioned, Bernstein could not be promoted to full reporter without a
college diploma.
|
|
Mặc
dù khả năng thính nhạy tin tức của anh là điều không thể bàn cãi, Bernstein
không thể được thăng lên hàng phóng viên chính thức vì không có bằng tốt nghiệp
đại học.
|
|
|
|
His early career coincided with
journalism’s transition away from a trade for poker-playing, working-class
tough guys to a more genteel profession recruiting from the Ivy League.
|
|
Sự
nghiệp ban đầu của anh trùng vào lúc nghề làm báo đang quá độ từ một nghề
dành cho những những gã chơi bài poker thuộc tầng lớp lao động rắn mặt sang một
nghề thượng lưu hơn tuyển dụng người từ Ivy League.
|
|
|
|
A few women have cameos in
“Chasing History,” including frustrated reporters confined to the women’s
department.
|
|
Vài
ba phụ nữ xuất hiện trong “Chasing History”, bao gồm cả những phóng viên chán
nản bị giam chân ở ban phụ nữ.
|
|
|
|
Bernstein almost married one of
them when he was 19.
|
|
Bernstein
thiếu chút nữa thì kết hôn với một trong số họ khi anh 19 tuổi.
|
|
|
|
“Chasing History” vividly
captures the bonds between a local newspaper and the community it covers.
|
|
“Chasing
History” miêu tả rất sinh động mối gắn kết giữa một tờ báo địa phương và cộng
đồng mà tờ báo đó đưa tin.
|
|
|
|
Reporters truly knew the people
and territory they wrote about.
|
|
Các
phóng viên biết đích xác những con người và địa hạt mà họ viết về.
|
|
|
|
Bernstein, for example, grew up
in suburban Washington, where one of his neighbors was a United States
senator.
|
|
Bernstein,
chẳng hạn, lớn lên ở ngoại ô Washington, nơi một trong những hàng xóm của anh
là thượng nghị sĩ Mỹ.
|
|
|
|
A great-aunt from Silver Spring,
Md., who spoke Yiddish with a twang, offered him an education about the
area’s grandees.
|
|
Một
bà cô ở Silver Spring, Maryland, nói tiếng Yiddish bằng giọng mũi, đã cho anh
kiến thức về những nhân vật quan trọng trong vùng.
|
|
|
|
She called them “the Wesorts,”
as in “We sorts of people are different than you sorts of people.”
|
|
Bà
gọi họ là “Wesorts”, như trong câu “We sorts of people are different than you
sorts of people.” (“Chúng tôi không cùng một loại với các người”).
|
|
|
|
Papers like The Evening Star
were trusted because they published accurately reported stories that actually
impacted the lives of their readers.
|
|
Những tờ báo như The Evening Star được tín
nhiệm vì chúng đã đăng những câu chuyện được thuật lại chính xác mà có ảnh hưởng
thực sự đến đời sống của độc giả.
|
|
|
|
The Star was known as a writer’s
paper, often more creative and entertaining than the stodgier Post.
|
|
Tờ
The Star được biết đến như một tờ báo của các nhà văn, thường có tính sáng tạo
và giải trí cao hơn so với tờ Post tẻ nhạt.
|
|
|
|
It was the early proving ground
for some of the best journalists of our time, including the national
political reporter David Broder, who eventually migrated to The Post, the
investigative star Jane Mayer of The New Yorker and The New York Times’s
columnist Maureen Dowd.
|
|
Đó
là nơi thử nghiệm ban đầu cho một số nhà báo giỏi nhất của thời đại chúng ta,
bao gồm phóng viên chính trị quốc gia David Broder, người cuối cùng đã chuyển
sang tờ The Post, ngôi sao điều tra Jane Mayer của tờ The New Yorker và
Maureen Dowd phụ trách chuyên mục của tờ The New York Times.
|
|
|
|
It was where Mary McGrory,
another must-read political columnist for The Post, sharpened her pen.
|
|
Đó
là nơi Mary McGrory, một người phụ trách chuyên mục chính trị cần-phải-đọc
khác của tờ The Post, đã mài giũa ngòi bút của mình.
|
|
|
|
Having made a living chronicling
the lives of others, many journalists understandably feel compelled to write
memoirs, even though these books often wind up on the $2 shelves at used-book
sales.
|
|
Đã
kiếm sống bằng việc ghi chép lại cuộc đời của những người khác, thì cũng dễ
hiểu thôi khi nhiều nhà báo cảm thấy buộc phải viết hồi ký, mặc dù những cuốn
sách này rốt cuộc thường lên kệ sách 2 đô-la khi bán sách cũ hạ giá.
|
|
|
|
(I have a small library of them,
including the memoir of a Los Angeles Examiner reporter, Will Fowler, who in
1947 found the severed body of a woman who became known as the Black Dahlia.
|
|
(Tôi
có một tủ sách nhỏ đựng loại này, trong đó có cuốn hồi ký do phóng viên Will
Fowler của tờ Los Angeles Examiner viết, năm 1947 ông này đã tìm thấy thi thể
bị cắt rời của một phụ nữ được biết đến với biệt danh Black Dahlia.
|
|
|
|
The most grandiose title in my
collection is “From Kristallnacht to Watergate: Memoirs of a Newspaperman,”
by the former Post editor Harry Rosenfeld.)
|
|
Tiêu
đề hoành tráng nhất trong bộ sưu tập của tôi là cuốn “From Kristallnacht to
Watergate: Memoirs of a Newspaperman” (“Từ Kristallnacht đến Watergate: Hồi ức
của một người làm báo”) do cựu biên tập viên Harry Rosenfeld của tờ Post viết.)
|
|
|
|
McGrory, whom Bernstein
absolutely worshiped, resisted memoir-mania and snapped at me when I once
asked her if she intended to write one, saying, “I’m much too busy writing my
column,” which she produced three times a week.
|
|
Bà McGrory – mà Bernstein tuyệt đối tôn thờ
– đã chống lại cơn-cuồng-nhiệt-hồi-ký và cáu kỉnh với tôi khi tôi hỏi bà xem
liệu bà có định viết một cuốn hồi ký không, bảo rằng: “Tôi quá bận bịu viết
chuyên mục của tôi rồi”, là cái chuyên mục mà bà viết ba lần mỗi tuần ấy.
|
|
|
|
McGrory always said she would
have happily worked forever at The Star.
|
|
McGrory
luôn nói rằng lẽ ra bà đã sung sướng làm việc mãi mãi tại tờ The Star.
|
|
|
|
For his part, Bernstein wanted
nothing more than to become its city editor.
|
|
Về
phần mình, Bernstein không muốn gì hơn là trở thành người phụ trách mục tin
tài chính của nó.
|
|
|
|
The well-tailored man who
actually held the job, Sidney Epstein, was his role model and is, besides the
author, the most intriguing character in the book.
|
|
Sidney
Epstein, người hoàn toàn thích hợp và thực sự nắm giữ vị trí đó, là hình mẫu
của anh và, ngoài tác giả ra, Epstein còn là nhân vật hấp dẫn nhất trong cuốn
sách.
|
|
|
|
Epstein mentored his young cub
during the hours they spent making up the weekly schedule for all the
employees in the city room.
|
|
Epstein
đã dạy dỗ chàng phóng viên trẻ mới vào nghề của mình trong suốt những giờ họ cùng
nhau lên lịch công việc hằng tuần cho tất cả các nhân viên trong phòng tin
tài chính.
|
|
|
|
Bernstein’s excitement is
palpable when, early on, he watched the city editor marshal his troops to
cover the tragedy of two boys electrocuted at a local pool.
|
|
Sự
phấn khích của Bernstein thật hiển nhiên khi mà ngay từ ban đầu anh đã chứng
kiến cảnh người phụ trách mục tin tài chính điều động quân đội của mình để
đưa tin về thảm kịch hai cậu bé bị điện giật chết tại một bể bơi địa phương.
|
|
|
|
He also vividly recaptures the
paper’s herculean efforts to cover the assassination of John F. Kennedy.
|
|
Anh
cũng thuật lại một cách sống động những nỗ lực khổng lồ của tờ báo này để đưa
tin về vụ ám sát John F. Kennedy.
|
|
|
|
Sadly, Epstein could not save
his protégé from the Star’s rule requiring a college diploma, so at age 21
Bernstein quit and, after an interim job at a paper in New Jersey, was
snapped up by The Post.
|
|
Tiếc
rằng Epstein đã không thể cứu người được ông bảo trợ vì nguyên tắc của tờ The
Star đòi hỏi bằng tốt nghiệp đại học, vì vậy ở tuổi 21 Bernstein thôi việc và
sau công việc tạm thời tại một tờ báo ở New Jersey, đã được tờ The Post chộp
vội.
|
|
|
|
As we know, there was plenty of
history left for Carl Bernstein to chase.
|
|
Như
chúng ta thấy đấy, trong sách có vô số lịch sử để lại cho Carl Bernstein săn
đuổi.
|
But that’s a story he has
already told.
|
|
Nhưng
đó là một câu chuyện mà ông đã kể.
|
|
|
|
In 2008, as the digital
revolution was destroying newspaper advertising and circulation, Clay Shirky,
an influential media analyst at New York University, warned in a widely read
article called “Newspapers and Thinking the Unthinkable” against spilling
tears for the past.
|
|
Năm
2008, khi cuộc cách mạng kỹ thuật số đang hủy hoại sự nghiệp quảng cáo và lưu
hành của báo chí, Clay Shirky, một nhà phân tích truyền thông có ảnh hưởng tại
Đại học New York, đã cảnh báo trong một bài báo được rất nhiều người đọc có
tên “Báo chí và Nghĩ đến điều không thể nghĩ ra được” chống lại việc rớt nước
mắt vì quá khứ.
|
|
|
|
He argued that the survival of
journalism was crucial, but that print newspapers could — and would — fade
away.
|
|
Ông
này cho rằng sự sống còn của báo chí là quan trọng, song báo in có thể – và sẽ
– tàn lụi.
|
|
|
|
“They’ll miss us when we’re
gone” was not, he chided, a sustainable business model.
|
|
"Họ
sẽ nhớ chúng tôi khi chúng tôi ra đi" không phải là, theo lời chỉ trích
của ông ta, một mô hình kinh doanh bền vững.
|
|
|
|
Maybe not.
|
|
Có
thể không phải.
|
|
|
|
But people still do value the
connection between a newspaper and its readers and want journalists to be
knowledgeable about the communities they cover.
|
|
Nhưng
người ta vẫn coi trọng mối gắn kết giữa một tờ báo và độc giả của nó và muốn
các nhà báo am hiểu về cộng đồng mà họ đưa tin.
|
|
|
|
Carl Bernstein’s book, which is
ultimately a eulogy for print newspapers, is a passionate reminder of exactly
what is being lost.
|
|
Cuốn
sách của Carl Bernstein, mà về căn bản là lời ca tụng dành cho báo in, là một
lời nhắc nhở thiết tha về đích xác những gì đang bị mất đi.
|