An Essayist Navigates the Labyrinth of American Health Care. Barely.
|
|
Một nhà tiểu luận tìm đường
len lỏi qua mê cung của dịch vụ y tế của Mỹ. Vừa kịp thoát.
|
|
|
|
The illness narrative, ending in financial ruin and decreased quality
of life, has become one of the classic 21st-century American stories.
|
|
Chuyện ốm đau bệnh tật, mà
kết thúc là tài chính thì phá sản và chất lượng cuộc sống thì giảm sút, đã trở
thành một trong những câu chuyện kinh điển của nước Mỹ ở thế kỷ 21.
|
|
|
|
In her debut essay collection, Emily Maloney documents the complex
intersections of money, illness and medicine.
|
|
Trong tuyển tập tiểu luận
đầu tay của mình, Emily Maloney ghi lại chi tiết những giao điểm phức tạp giữa
tiền bạc, bệnh tật và thuốc men.
|
|
|
|
For Maloney, the primary experience of receiving health care is not
merely a bodily or spiritual event but always, also, a financial one.
|
|
Đối với Maloney, trải nghiệm
quan trọng nhất khi tiếp nhận dịch vụ y tế không chỉ là một sự kiện về thể chất
hay tinh thần mà còn luôn là một sự kiện tài chính.
|
|
|
|
She understands on a granular level the relationship of money to
being ill, to developing a drug, to housing and caring for patients and, of
course, to managing an unfathomable amount of debt.
|
|
Cô hiểu đến tận chân tơ kẽ
tóc mối quan hệ của tiền bạc với bệnh tật, với việc phát triển một loại thuốc,
với nơi ăn chốn ở và chăm sóc bệnh nhân và dĩ nhiên là với việc quản lý một
khoản nợ không lường trước được.
|
|
|
|
Her broad perspective is hard won; at different times she has been a
multiply diagnosed chronically ill patient, an E.M.T., an emergency room
medical technician, a drug rep, a data analyst, a medical writer, a medical
debtor and an American citizen who has — so far — survived the ongoing catastrophe
of for-profit medical care.
|
|
Tầm nhìn bao quát của cô
không dễ gì có được; vào những thời điểm khác nhau, cô đã từng là một bệnh
nhân mạn tính được chẩn đoán mắc nhiều bệnh, một kỹ thuật viên y tế trên xe cứu
thương, một kỹ thuật viên y tế phòng cấp cứu, một trình dược viên, một nhà phân
tích dữ liệu, một cây viết về ngành y, một con nợ y tế và một công dân Mỹ,
người mà – cho đến nay – đã sống sót qua thảm họa đang diễn ra của dịch vụ
chăm sóc y tế vì lợi nhuận.
|
|
|
|
The precipitating event in “Cost of Living” is the author’s
psychiatric hospitalization at 19:
|
|
Sự kiện thôi thúc trong cuốn
“Cost of Living” (“Cái giá cho mạng sống”) là việc tác giả nhập viện tâm thần
năm 19 tuổi:
|
|
|
|
“It wasn’t that I had wanted to die, exactly. It was more that I just
couldn’t keep living.”
|
|
“Không phải là tôi muốn chết,
thật đấy. Mà đúng hơn là tôi chỉ không thể tiếp tục sống được thôi."
|
|
|
|
Maloney’s choice of a nearby, independent hospital’s emergency room
over the bigger university hospital “where the state might pick up your bill
if you were declared indigent” leads to the crushing debt at the heart of the
book.
|
|
Việc Maloney lựa chọn
phòng cấp cứu của một bệnh viện độc lập gần nhà mà không vào cái bệnh viện đại
học lớn hơn “nơi mà nhà nước có thể thanh toán hóa đơn của bạn nếu bạn bị
tuyên bố là bần cùng” đã dẫn đến khoản nợ khiến cô khốn đốn ở tâm điểm của cuốn
sách.
|
|
|
|
“Sitting on a cot in the emergency room, I filled out paperwork
certifying myself as the responsible party for my own medical care — signed
it without looking, anchoring myself to this debt, a stone dropped in the
middle of a stream. This debt was the cost of living.”
|
|
“Ngồi trên giường bệnh
trong phòng cấp cứu, tôi điền vào giấy tờ tự chứng thực mình là bên chịu
trách nhiệm về dịch vụ chăm sóc y tế cho chính mình – ký tên mà chẳng buồn
nhìn, buộc mình vào món nợ này, một hòn đá rơi giữa dòng. Món nợ này đã là
cái giá cho mạng sống."
|
|
|
|
As Maloney pries deeper into the machine of American health care, she
finds no central mechanism other than that of the eternal money-go-round.
|
|
Khi Maloney săm xoi kĩ hơn
vào guồng máy chăm sóc sức khỏe của Mỹ, cô không tìm thấy cơ chế trung tâm
nào khác ngoài cơ chế quay vòng tiền vĩnh cửu.
|
|
|
|
By the time she gets to the conference at which doctors are
painstakingly comped for their attendance at brunches with “soggy pastries”
amid “transfer of value” concerns, I had lost all hope for a ready solution
to the problem — which, Maloney implies, is inseparable from the very
structures of capitalism.
|
|
Vào lúc cô đến cái hội nghị
mà ở đó các bác sĩ được miễn phí hoàn toàn để tham gia vào những bữa ăn nửa
buổi với "bánh nướng nhão nhoét" giữa những mối quan tâm về
"chuyển giá trị" [khoản lợi ích được tài trợ cho các bác sĩ tham
gia hội nghị hoặc đào tạo y khoa], tôi đã mất hết hy vọng về một giải pháp có
sẵn cho vấn đề này – điều mà theo ngụ ý của Maloney là không thể tách rời khỏi
chính cấu trúc của chủ nghĩa tư bản.
|
|
|
|
Each essay documents a different kind of structural failure, caused
or complicated by capital and inevitably ending in harm to patients.
|
|
Mỗi bài tiểu luận ghi lại
chi tiết một dạng cấu trúc hư hoại khác nhau, do vốn (tư bản) gây ra hoặc làm
cho phức tạp thêm, và chắc chắn kết thúc bằng việc gây tổn hại cho bệnh nhân.
|
|
|
|
In one, Maloney is prescribed 26 psychiatric medications for what
turns out to be a vitamin D deficiency, hypothyroidism and a neurologically
based developmental disorder.
|
|
Trong một bài, Maloney được
kê 26 loại thuốc điều trị tâm thần cho những chứng té ra là thiếu vitamin D,
suy giáp và rối loạn phát triển thần kinh.
|
|
|
|
In another, as an E.R. tech she is trained to “bill up” — increasing
charges if at all possible — but she secretly perfects the occult art of
minimizing patient cost without tripping any corporate alarms.
|
|
Ở một bài khác, với tư
cách là một kỹ thuật viên phòng cấp cứu, cô được đào tạo để “lập hóa đơn vống
lên” – tăng số tiền phải trả nếu có thể – song cô âm thầm luyện thành thạo bí
thuật giảm thiểu chi phí cho bệnh nhân mà không vấp phải bất kỳ tín hiệu báo
động nào của công ty.
|
|
|
|
Embedding herself into various corners of the bureaucratic medical
machine, Maloney describes everyone she encounters with the same
perspicacity.
|
|
Dấn thân vào nhiều ngóc
ngách của bộ máy y tế quan liêu, Maloney miêu tả tất cả những người cô tình cờ
bắt gặp với cùng một sự sắc bén như nhau.
|
|
|
|
“There’s a fine line between a pain patient and a drug addict,” she
writes, “and sometimes patients go back and forth across it.”
|
|
“Có một ranh giới vi tế giữa
một bệnh nhân đang đau và một người nghiện ma túy”, cô viết, “và đôi khi bệnh
nhân đi đi lại lại qua lằn ranh đó”.
|
|
|
|
“Elizabeth … was what we called a frequent flier, someone who was
unable to make sense of the world she lived in and so she came to us instead,
a kind of tent revival in our suburban hospital, for healing.”
|
|
“Elizabeth… là cái tên mà
chúng tôi gọi một “hành khách bay thường xuyên”, một ai đó không thể hiểu được
thế giới mà cô ấy đang sống và vì vậy thay vào đó cô ấy đã đến với chúng tôi,
một kiểu hội họp trong trại phục hưng ở bệnh viện ngoại ô của chúng tôi, để
chữa lành.”
|
|
|
|
A medical student, meanwhile, is “a strange mix of sweaty and
cavalier.”
|
|
Trong khi đó, một sinh
viên y khoa là “sự pha trộn kỳ dị giữa đổ mồ hôi sôi nước mắt và thảnh thơi.”
|
|
|
|
Thanks to her experiences, Maloney is able to see the cracks in what
a less informed patient might experience, simply, as care:
|
|
Bằng vào kinh nghiệm của
mình, Maloney nhìn thấy được những nhược điểm trong những thứ mà một bệnh
nhân ít hiểu biết hơn có thể trải qua, đơn cử là sự thận trọng:
|
|
|
|
“At my doctor’s office for a masked annual physical, my internist
depression screens me.
|
|
“Tại phòng mạch của bác sĩ
của tôi trong một lần khám tổng quát bệnh tiềm ẩn hàng năm, chứng trầm cảm nội
khoa của tôi đã “sàng lọc” tôi.
|
|
|
|
I know it’s because Epic, the online medical record system he uses,
prompts him to do so.
|
|
Tôi biết là thế vì rằng
Epic, hệ thống bệnh án trực tuyến mà ông ấy sử dụng, đã nhắc nhở ông ấy làm
như vậy.
|
|
|
|
Northwestern Medicine is part of a program that uses an installation
of Epic that depression screens everyone.”
|
|
Northwestern Medicine [hệ
thống chăm sóc sức khỏe phi lợi nhuận liên kết với Trường Y Feinbeg của
Northwestern University, Chicago] là một phần của chương trình sử dụng một
phiên bản cài đặt của Epic mà nó để cho chứng trầm cảm “sàng lọc” tất cả mọi
người."
|
|
|
|
While working as a medical publications manager at a pharmaceutical
company, where she becomes a part of the conference circuit for the first
time, she is struck by the sheer scale of the apparatus.
|
|
Khi đang làm một nhà quản
lý các ấn phẩm y học tại một công ty dược phẩm, nơi cô tham gia vòng hội nghị
lần đầu, cô sững sờ bởi quy mô tuyệt đối của bộ máy đó.
|
|
|
|
“Yes, the research everyone does is important.
|
|
“Ừ thì nghiên cứu mà mọi
người thực hiện đều quan trọng.
|
|
|
|
Yes, the work to take a drug from preclinical stages to the market is
huge and hugely expensive.
|
|
Ừ thì công trình đưa một
loại thuốc từ các giai đoạn nghiên cứu tiền lâm sàng ra đến thị trường là cực
kỳ to lớn và cực kỳ tốn kém.
|
|
|
|
But the rest — the advertising, the television commercials, the
hamburger sliders, the endless catered lunches, the agency money, the plane
tickets to Europe — are all, directly or not, contributing to this enormous
cost.”
|
|
Nhưng phần còn lại – việc
quảng cáo, những quảng cáo trên truyền hình, những chiếc bánh hamburger mini
béo ngậy, những bữa trưa được phục vụ liên tu bất tận, tiền hoa hồng môi giới,
vé máy bay đến châu Âu – đều trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần vào chi phí khổng
lồ này ”.
|
|
|
|
Maloney’s essays read as if they were begun in low light, with little
sense of where they were going or how far.
|
|
Những tiểu luận của
Maloney đọc như thể chúng được bắt đầu trong ánh sáng nhạt nhòa, không hiểu
chúng sẽ đi đến đâu hoặc đi bao xa.
|
|
|
|
They start with a question and work things out on the page.
|
|
Chúng bắt đầu với một câu
hỏi và tiến triển dần bằng cách giải quyết mọi vấn đề trên giấy.
|
|
|
|
They don’t seem concerned about arriving at a grand unified theory of
anything.
|
|
Chúng dường như không màng
đến việc đạt được một lý thuyết thống nhất lớn về bất kỳ điều gì.
|
|
|
|
They notice everything and have nothing to prove.
|
|
Chúng để ý mọi thứ và
không có gì phải chứng tỏ.
|
|
|
|
They don’t prematurely grasp at an ending.
|
|
Chúng không vội vã chộp lấy
phần kết.
|
|
|
|
These qualities combine to elevate this collection far above the
usual first-person essayistic fare.
|
|
Những phẩm chất này kết hợp
lại để nâng tuyển tập này vượt cao hơn nhiều so với tuyển tập tiểu luận ở-ngôi-thứ-nhất
thông thường.
|
|
|
|
The challenges of Maloney’s background — familial trauma, poor
medical care, occasional indigence — form part of the back story, but they
are ultimately beside the point of this book.
|
|
Những thách thức trong tiểu
sử của Maloney – tổn thương về mặt gia đình, chăm sóc y tế kém, thỉnh thoảng
lại nghèo khổ – là một phần của câu chuyện phía sau, song rốt cuộc chúng chẳng
liên quan gì đến cuốn sách này.
|
|
|
|
Her broad authority and the quality of the prose — astute,
compassionate and lethally funny — are what make these essays remarkable.
|
|
Nguồn thông tin chuyên môn
rộng rãi và phong cách hành văn của cô – sắc sảo, đầy trắc ẩn và khôi hài một
cách tai hại – là những gì khiến những tiểu luận này đặc sắc.
|
|
|
|
Maloney is an exceptionally alert writer on whom nothing is lost, who
sees everything with excruciating clarity, including the unassailable fact
that in this country, there is currently no tidy passage through the
interconnected quagmires of illness, money and care.
|
|
Maloney là một nhà văn tỉnh
táo phi thường, người không bỏ lỡ bất kỳ điều gì, người nhìn thấy mọi thứ với
sự rõ ràng tỉ mẩn, kể cả một thực tế không thể bác bỏ được rằng ở xứ sở này,
hiện thời không có lối đi sạch sẽ nào xuyên qua những vũng lầy bệnh tật, tiền
bạc và dịch vụ chăm sóc nối liền với nhau.
|