‘Empire of Cotton,’ by Sven Beckert
|
|
'Thời đại của bông,' tác giả Sven Beckert
|
|
|
|
The history of an
era often seems defined by a particular commodity.
|
|
Lịch sử của mỗi thời đại dường như được xác định bằng một loại thương phẩm
cụ thể.
|
|
|
|
The 18th century
certainly belonged to sugar.
|
|
Ở thế kỷ 18, đó chắc chắn là đường.
|
|
|
|
The race to
cultivate it in the West Indies was, in the words of the French Enlightenment
writer Guillaume-Thomas de Raynal, “the principal cause of the rapid movement
which stirs the Universe.”
|
|
Theo cách nói của nhà văn thuộc phong trào Khai sáng người Pháp
Guillaume-Thomas de Raynal, cuộc chạy đua trồng loại cây này ở Tây Ấn là
“nguyên nhân chính cho sự dịch chuyển nhanh chóng khuấy động toàn cầu”.
|
|
|
|
In the 20th
century and beyond, the commodity has been oil: determining events from the
Allied partitioning of the Middle East after World War I to Hitler’s drive
for Balkan and Caspian wells to the forging of our own fateful ties to the
regimes of the Persian Gulf.
|
|
Từ thế kỷ 20 trở đi, đó là dầu mỏ: các sự kiện mang tính quyết định, từ
việc khối Hiệp ước phân chia lãnh thổ Đế quốc Ottoman sau Thế chiến I cho đến
việc Hitler tìm kiếm các giếng dầu ở vùng Balkan và Caspian rồi tới việc tạo
dựng mối quan hệ mang tính tồn vong của nước Mỹ với các chế độ cầm quyền ở Vịnh
Ba Tư.
|
|
|
|
In his important
new book, the Harvard historian Sven Beckert makes the case that in the 19th
century what most stirred the universe was cotton.
|
|
Trong cuốn sách mới có tầm ảnh hưởng lớn của mình, nhà sử học Sven
Beckert từ Harvard đã đưa ra quan điểm rằng bông chính là loại thương phẩm có
tác động mạnh mẽ nhất trên toàn cầu.
|
|
|
|
“Empire of Cotton”
is not casual airplane reading.
|
|
“Empire of Cotton” (“Thời đại của bông”) không phải là kiểu sách ta thường
đọc trên máy bay.
|
|
|
|
Heavy going at
times, it is crowded with many more details and statistics (a few of them
repeated) than the nonspecialist needs.
|
|
Cuốn sách có đôi chỗ nặng tính thông tin với nhiều chi tiết và số liệu thống
kê (một vài số liệu lặp lại) hơn những gì người đọc phổ thông cần.
|
|
|
|
But it is a major
work of scholarship that will not be soon surpassed as the definitive account
of the product that was, as Beckert puts it, the Industrial Revolution’s
“launching pad.”
|
|
Nhưng đây là một tác phẩm học thuật uyên bác và trong tương lại gần, sẽ
khó cuốn nào khác vượt qua được nó trong vai trò một bản tường thuật chuẩn mực
về một sản phẩm mà theo lời của Beckert là “bệ phóng” của Cách mạng Công nghiệp.
|
|
|
|
More than that,
“Empire of Cotton” is laced with compassion for the millions of miserably
treated slaves, sharecroppers and mill workers whose labors, over hundreds of
years, have gone into the clothes we wear and the surprising variety of other
products containing cotton, from coffee filters to gunpowder.
|
|
Bên cạnh đó, “Empire of Cotton” còn chứa đựng lòng trắc ẩn đối với hàng
triệu nô lệ, những người lĩnh canh và công nhân dệt bị đối xử bạc bẽo, và
công sức lao động của họ, qua hàng trăm năm, đã thấm vào những bộ quần áo
chúng ta mặc cùng vô vàn các sản phẩm có chứa bông khác, từ vải lọc cà phê đến
thuốc súng.
|
|
|
|
Today some 350
million people are involved in growing, transporting, weaving, stitching or
otherwise processing the fibers of this plant.
|
|
Ngày nay, khoảng 350 triệu người đang tham gia vào việc trồng trọt, vận
chuyển, dệt, khâu hoặc chế biến các loại sợi của loại cây này.
|
|
|
|
“Until the 19th
century,” Beckert explains, “the overwhelming bulk of raw cotton was spun and
woven within a few miles from where it was grown.”
|
|
Beckert giải thích, “cho đến thế kỉ 19 phần lớn bông thô được kéo thành sợi
và dệt trong vòng vài dặm quanh nơi chúng được trồng.”
|
|
|
|
Nothing changed
that more dramatically than the slave plantations that spread across the
American South, a form of outsourcing before the word was invented.
|
|
Không có gì thay đổi điều đó mạnh mẽ hơn việc xuất hiện những đồn điền nô
lệ trải khắp miền Nam nước Mỹ -- một hình thức ‘thuê ngoài’ trước khi thuật
ngữ này được tạo ra.
|
|
|
|
These showed that
cotton could be lucratively cultivated in bulk for consumers as far afield as
another continent, and that realization turned the world upside down.
|
|
Những điều này cho thấy bông có thể được trồng với số lượng lớn cho người
tiêu dùng ở một lục địa khác và nhận thức đó đã làm đảo lộn thế giới.
|
|
|
|
Without slavery,
he says, there would have been no Industrial Revolution.
|
|
Tác giả cho rằng nếu không có chế độ nô lệ thì sẽ không có Cách mạng Công
nghiệp.
|
|
|
|
Beckert’s most
significant contribution is to show how every stage of the industrialization
of cotton rested on violence.
|
|
Đóng góp quan trọng nhất của Beckert qua cuốn sách này là cho độc giả thấy
mọi giai đoạn của quá trình công nghiệp hóa bông vải đều đã dựa trên bạo lực
như thế nào.
|
|
|
|
As soon as the
profit potential of those Southern cotton fields became clear in the late
1780s, the transport of slaves across the Atlantic rapidly increased.
|
|
Ngay sau khi tiềm năng sinh lời của những cánh đồng bông ở miền Nam trở
nên rõ ràng vào cuối những năm 1780, việc vận chuyển nô lệ qua Đại Tây Dương
đã tăng lên nhanh chóng.
|
|
|
|
Cotton cloth
itself had become the most important merchandise European traders used to buy
slaves in Africa.
|
|
Bản thân vải bông đã trở thành mặt hàng quan trọng nhất mà các thương gia
châu Âu dùng để mua nô lệ ở châu Phi.
|
|
|
|
Then planters discovered
that climate and rainfall made the Deep South better cotton territory than
the border states.
|
|
Sau đó, những người trồng rừng phát hiện ra rằng khí hậu và lượng mưa đã
làm cho các tiểu bang vùng Hạ Nam Mỹ trở thành vùng đất trồng bông tốt hơn so
với các bang ở biên giới.
|
|
|
|
Nearly a million
American slaves were forcibly moved to Georgia, Mississippi and elsewhere,
shattering many families in the process.
|
|
Gần một triệu nô lệ Mỹ bị cưỡng bức chuyển đến Georgia, Mississippi và
nhiều nơi khác trong giai đoạn này khiến các gia đình ly tán và tan vỡ.
|
|
|
|
The search for
more good cotton-growing soil in areas that today are such states as Texas,
Arkansas, Kansas and Oklahoma was a powerful incentive to force Native
Americans off their traditional lands and onto reservations, another form of
violence by the “military-cotton complex.”
|
|
Việc tìm kiếm thêm đất trồng bông tốt ở những khu vực ngày nay là các
bang như Texas, Arkansas, Kansas và Oklahoma là một nguyên nhân quan trọng
khiến người Mỹ bản địa phải rời khỏi vùng đất truyền thống của họ để vào những
“vùng bảo tồn” -- một hình thức bạo lực khác của “đồn điền bông kiểu quân sự."
|
|
|
|
Beckert’s coinage
seems not far-fetched when he points out that by 1850, two-thirds of American
cotton was grown on land that had been taken over by the United States since
the beginning of the century.
|
|
Cách dùng từ của Beckert dường như cũng không sai khi ông chỉ ra rằng vào
năm 1850, hai phần ba số bông của châu Mỹ được trồng trên những vùng đất Mỹ
chiếm được kể từ đầu thế kỷ đó.
|
|
|
|
And who structured
the bond deal for the Louisiana Purchase, which made so much of that
possible?
|
|
Và ai đã nghĩ ra hình thức trái phiếu cho Thương vụ Louisiana giúp vụ mua
bán này trở nên khả thi?
|
|
|
|
Thomas Baring of
Britain, one of the world’s leading cotton merchants.
|
|
Thomas Baring của Đế quốc Anh, một trong những nhà buôn bông hàng đầu thế
giới.
|
|
|
|
Beckert practices
what is known as global or world history: the study of events not limited to
one country or continent.
|
|
Beckert đã viết theo hướng được gọi là lịch sử toàn cầu hay lịch sử thế
giới: nghiên cứu về các sự kiện không chỉ giới hạn ở một quốc gia hay châu lục.
|
|
|
|
The perspective
serves him well.
|
|
Phương pháp này rất đúng đắn và phù hợp.
|
|
|
|
For it was not
just in the United States that planters’ thirst to sow large tracts with
cotton pushed indigenous peoples and self-sufficient farmers off their land;
colonial armies did the same thing in India, West Africa and elsewhere.
|
|
Vì cơn khát gieo trồng bông trên diện rộng của những chủ đồn điền khiến người
dân bản địa và những người nông dân tự cung tự cấp rời bỏ đất đai của họ
không chỉ xảy ra ở Mỹ; quân đội thực dân còn làm điều tương tự ở Ấn Độ, Tây
Phi và nhiều nơi khác.
|
|
|
|
When he talks
about the rise of late-19th-century American Populism (driven in part by the
grievances of small cotton farmers), he also mentions parallel movements in
India, Egypt and Mexico.
|
|
Khi nói về sự trỗi dậy của Chủ nghĩa dân túy Mỹ cuối thế kỷ 19 (một phần
do sự bất bình của những nông dân trồng bông quy mô nhỏ), ông cũng đề cập đến
các phong trào diễn ra song song ở Ấn Độ, Ai Cập và Mexico.
|
|
|
|
And it was not
only white Southerners who were responsible for the harsh regime of
slave-grown cotton: merchants and bankers in the North and in Britain lent
them money and were investors as well.
|
|
Và không chỉ những người da trắng ở miền Nam nước Mỹ phải chịu trách nhiệm
cho chế độ nô lệ trồng bông khắc nghiệt mà các thương gia và chủ ngân hàng ở
miền Bắc và ở Anh đã đầu tư và cho họ vay tiền cũng vậy .
|
|
|
|
With sons
strategically stationed in cities on both sides of the Atlantic, the Brown
family — patrons of the Museum of Natural History in New York and the
corporate ancestors of Brown Brothers Harriman — owned more than a dozen
Southern cotton plantations outright.
|
|
Có con trai kinh doanh tại các thành phố ở hai bờ Đại Tây Dương, gia tộc
Brown — những người bảo trợ cho Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên ở New York và sáng
lập hệ thống ngân hàng Brown Brothers Harriman — còn là chủ sở hữu của hơn chục
đồn điền trồng bông ở miền Nam.
|
|
|
|
Beyond violence,
another major theme of “Empire of Cotton” is that, contrary to the myth of
untrammeled free enterprise, this expanding industry was fueled at every
stage by government intervention.
|
|
Ngoài bạo lực, một chủ đề lớn khác trong “Empire of Cotton” là sự can thiệp
của chính phủ vào mọi giai đoạn của ngành công nghiệp đang phát triển này nhằm
thúc đẩy nó hơn nữa, trái với lời đồn về kiểu doanh nghiệp tự do.
|
|
|
|
From Denmark to
Mexico to Russia, states lent large sums to early clothing manufacturers.
|
|
Từ Đan Mạch, Mexico cho đến Nga, các chính phủ đều cho các doanh nghiệp
may mặc mới thành lập vay một khoản tiền lớn.
|
|
|
|
Whether it was
canals and railways in Europe or levees on the Mississippi, governments
jumped in to build or finance the infrastructure that big cotton growers and
mills demanded.
|
|
Cho dù đó là các kênh đào và đường sắt ở châu Âu hay những con đê trên
sông Mississippi, các chính phủ đã tham gia xây dựng hoặc cấp vốn cho những
cơ sở hạ tầng mà các nhà máy và người trồng bông lớn cần.
|
|
|
|
Britain forced
Egypt and other territories to lower or eliminate their import duties on
British cotton.
|
|
Nước Anh đã buộc Ai Cập và các vùng lãnh thổ khác phải giảm hoặc xóa bỏ
thuế đánh lên bông nhập khẩu từ Anh.
|
|
|
|
Beckert has a
larger ambition, however, than just telling the story of cotton; he wants to
use that commodity as a lens on the development of the modern world itself.
|
|
Tuy nhiên, Beckert có một tham vọng lớn hơn là chỉ kể câu chuyện về bông;
ông muốn sử dụng loại hàng hóa đó như một lăng kính để nhìn vào sự phát triển
của chính thế giới hiện đại.
|
|
|
|
This he divides
into two overlapping phases:
|
|
Ông chia thành hai giai đoạn đan xen nhau:
|
|
|
|
“war capitalism”
for the stage when slavery and colonial conquest prepared the ground for the
cotton industry, and “industrial capitalism” for the period when states
intervened to protect and help the business in other ways.
|
|
“Chủ nghĩa tư bản chiến tranh” là giai đoạn diễn ra chế độ nô lệ và cuộc
chinh phục thuộc địa chuẩn bị nền tảng cho ngành công nghiệp bông và “chủ
nghĩa tư bản công nghiệp” là giai đoạn các quốc gia can thiệp vào nhằm bảo vệ
và giúp đỡ ngành công nghiệp này theo nhiều cách.
|
|
|
|
This makes “Empire
of Cotton” read a bit like two books combined, with one of them incomplete.
|
|
Điều này làm cho “Empire of Cotton” giống như hai cuốn sách gộp lại và bổ
sung cho nhau một cách hoàn chỉnh.
|
|
|
|
Cotton’s story
Beckert more than fully tells, but his analysis of capitalism really requires
a bigger-picture scrutiny of other industries as well.
|
|
Beckert không chỉ đơn thuần kể câu chuyện về bông, mà sự phân tích của
ông về chủ nghĩa tư bản còn thực sự cho thấy một bức tranh toàn cảnh hơn về
các ngành công nghiệp khác.
|
|
|
|
And here, his two
categories are not so easily separated.
|
|
Và đến đây, hai điều trên khó mà tách biệt rõ ràng như vậy.
|
|
|
|
For example, we no
longer go to war over cotton, but would America have spent hundreds of
billions of dollars fighting in Iraq if that country had no oil?
|
|
Ví dụ, bông không còn là lý do dẫn đến một cuộc chiến nữa, nhưng liệu Mỹ
có chi hàng trăm tỷ USD để chiến đấu ở Iraq nếu nước này không có dầu mỏ?
|
|
|
|
About the history
of cotton itself, Beckert is on firmer ground.
|
|
Beckert tỏ ra thuyết phục hơn khi nói về lịch sử của bông.
|
|
|
|
Today, a “giant
race to the bottom” by an industry always looking for cheaper labor has
shifted most cotton growing and the work of turning it into clothing back to
Asia, the continent where it was first widely used several centuries ago.
|
|
Ngày nay, “cuộc đua xuống đáy” của ngành công nghiệp luôn tìm kiếm lao động
rẻ hơn này đã chuyển phần lớn việc trồng bông và sản xuất quần áo từ bông trở
lại châu Á, nơi bông lần đầu tiên được sử dụng rộng rãi cách đây vài thế kỷ.
|
|
|
|
And violence in
different forms is still all too present.
|
|
Và bạo lực dưới các hình thức khác nhau vẫn còn tồn tại.
|
|
|
|
In Uzbekistan, up
to two million children under 15 are put to work harvesting cotton each year
— just as the mills of St. Petersburg, Manchester and Alsace once heavily
depended on child labor from poorhouses and orphanages.
|
|
Tại Uzbekistan, có tới hai triệu trẻ em dưới 15 tuổi phải đi thu hoạch
bông mỗi năm — giống như các nhà máy dệt ở St. Petersburg, Manchester và
Alsace đã từng phụ thuộc rất nhiều vào lao động trẻ em từ những gia đình
nghèo và trại trẻ mồ côi.
|
|
|
|
In China, the
Communist Party’s suppression of free trade unions keeps cotton workers’
wages down, just as British law in the early 1800s saw to it that men and
women who abandoned their ill-paid jobs and ran away could be jailed for
breach of contract.
|
|
Ở Trung Quốc, việc Đảng Cộng sản đàn áp các tổ chức công đoàn tự do khiến
tiền lương của công nhân trồng bông giảm xuống, giống như ở Anh đầu những năm
1800, chính quyền ra quy định rằng những công nhân tự ý bỏ các công việc
không được trả lương tương xứng với công sức của họ và chạy trốn có thể bị bắt
giam vì vi phạm hợp đồng.
|
|
|
|
And in Bangladesh,
the more than 1,100 people killed in the notorious collapse of the Rana Plaza
building in 2013 were mostly female clothing workers, whose employers were as
careless about their safety as those who enforced 14- or 16-hour workdays in
German and Spanish weaving mills a century before.
|
|
Và tại Bangladesh, vụ sập tòa nhà Rana Plaza kinh hoàng năm 2013 đã khiến
hơn 1.100 người thiệt mạng, trong đó chủ yếu là nữ công nhân may mặc. Những
người chủ của họ cũng chú ý đến sự an toàn của họ giống như chủ các nhà máy dệt
ở Đức và Tây Ban Nha một thế kỉ trước chú ý đến an toàn của những người bị ép
buộc làm 14 - 16 tiếng/ngày.
|
|
|
|
A long thread of
tragedy is woven through the story of the puffy white substance that clothes
us all.
|
|
Câu chuyện về chất liệu màu trắng bồng bềnh mà tất cả chúng ta đều mặc được
đan kết nên từ những chuỗi bi kịch như vậy.
|