When Did You Last
Clean Bug Splatter Off Your Windshield?
|
|
Lần cuối bạn phải lau vết côn trùng chết trên kính chắn gió là khi nào?
|
|
|
|
It’s probably been
awhile — and that’s a problem, Oliver Milman writes in his new book, “The
Insect Crisis.”
|
|
Có lẽ đã rất lâu rồi — và đó chính là vấn đề tác giả Oliver Milman đề cập
trong cuốn sách mới của ông, “The Insect Crisis” (Cuộc khủng hoảng côn
trùng).
|
|
|
|
Anyone with a car
has gathered data on insect declines.
|
|
Bất kỳ ai có ô tô đều thấy được côn trùng suy giảm.
|
|
|
|
Entomologists call
it “the windshield effect,” a relatable metric neatly summed up by a question:
|
|
Các nhà côn trùng học gọi đó là “hiệu ứng kính chắn gió,” số liệu đo lường
nhận biết có thể tóm gọn trong câu hỏi:
|
|
|
|
When was the last
time you had to clean bug splatter from your windshield?
|
|
Lần cuối bạn phải lau vết côn trùng chết trên kính chắn gió là khi nào?
|
|
|
|
This ritual was
once an inevitable coda to any long drive.
|
|
Đây từng là nghi thức không thể tránh ở cuối chặng đối với bất kỳ chuyến
xe đường dài nào.
|
|
|
|
Now, we’re far
more likely to watch those same landscapes pass by through unblemished glass,
mile after empty mile.
|
|
Giờ đây, nhiều khả năng chúng ta có thể ngắm nhìn cảnh quan quen thuộc
trôi qua tấm kính không tỳ vết, hết dặm này qua dặm khác.
|
|
|
|
The trend is more
than anecdotal.
|
|
Xu hướng này không chỉ là câu chuyện phiếm.
|
|
|
|
When the ecologist
Anders Pape Møller began systematically driving two Danish roads in 1996 and
counting the windshield splats, many people dismissed his project as a lark.
|
|
Khi nhà sinh thái học Anders Pape Møller bắt đầu lái xe đều đặn dọc hai
tuyến đường ở Đan Mạch năm 1996 và đếm vết côn trùng trên kính chắn gió, nhiều
người đã coi dự án của ông là trò cười.
|
|
|
|
Twenty years
later, the results showed something deadly serious:
|
|
Hai mươi năm sau, kết quả cho thấy một vấn đề hết sức nghiêm trọng:
|
|
|
|
Collisions with
insects had declined 80 percent along the first roadway, and a staggering 97
percent along the second.
|
|
Các vụ va chạm với côn trùng đã giảm 80% trên tuyến đường thứ nhất, và giảm
ở mức kinh ngạc đến 97% trên con đường thứ hai.
|
|
|
|
Other scientists,
using more conventional methods, have reported similar collapses everywhere
from Puerto Rican jungles to nature reserves in Germany.
|
|
Các nhà khoa học khác, sử dụng nhiều phương pháp thông dụng hơn, cũng báo
cáo mức giảm tương tự ở khắp mọi nơi từ rừng rậm Puerto Rico đến các khu bảo
tồn thiên nhiên ở Đức.
|
|
|
|
News stories have
referred to the situation as an “insect apocalypse,” or even “insectageddon.”
|
|
Tin tức truyền thông gọi tình trạng này là “tận thế của côn trùng”, hay
thậm chí là “tàn sát côn trùng.”
|
|
|
|
Beyond the
headlines, entomologists are frantically trying to figure out what is
happening, and how in the world to stop it.
|
|
Ngoài các tiêu đề trên báo, các nhà côn trùng học đang điên đầu cố gắng
tìm ra chuyện gì đang xảy ra và làm thế nào để ngăn chặn.
|
|
|
|
Those concerns lie
at the heart of the environmental journalist Oliver Milman’s gripping,
sobering and important new book.
|
|
Những mối lo ngại ấy là trọng tâm trong cuốn sách mới lôi cuốn, thực tế
và đáng chú ý của nhà báo môi trường Oliver Milman.
|
|
|
|
He, too, delves
beyond the headlines, refreshingly willing to embrace the complexity of the
issue.
|
|
Tác giả cũng đi sâu hơn nội dung trên tiêu đề, hào hứng sẵn sàng nắm bắt
tính phức tạp của vấn đề.
|
|
|
|
“It’s useful,” he
writes, “to think about the insect crisis less like a single downward sloping
line on a graph and more like a lot of different lines.”
|
|
“Sẽ có ích nếu ta không nhìn nhận cuộc khủng hoảng côn trùng giống như một
đường duy nhất đi xuống trên biểu đồ mà xem nó giống như có rất nhiều đường
biểu diễn khác nhau.”
|
|
|
|
While many species
are indeed plummeting, some are holding steady, zigzagging or — for pests
like bedbugs that thrive alongside people — going up.
|
|
Trong khi nhiều loài thực sự đang giảm mạnh, một số loài giữ được tính ổn
định, có thay đổi lên xuống ngoằn ngoèo hoặc — đối với côn trùng gây hại như
loài rệp giường sống cùng với con người — tăng lên.
|
|
|
|
Even more don’t
appear on the graph at all because no one has ever studied them.
|
|
Thậm chí còn nhiều loài không xuất hiện trên biểu đồ bởi chưa ai từng
nghiên cứu chúng.
|
|
|
|
Of the world’s
estimated 5.5 million to 30 million different kinds of insects, a scant one
million have been identified.
|
|
Trong số khoảng 5,5 triệu đến 30 triệu loài côn trùng khác nhau trên thế
giới, chỉ có một triệu ít ỏi đã xác định được.
|
|
|
|
Some will likely
vanish before we have done so much as name them.
|
|
Một số loài có thể sẽ biến mất trước khi chúng ta kịp đặt tên cho chúng.
|
|
|
|
Blame for the
crisis falls on broad biodiversity threats like habitat loss and climate
change, as well as insect-specific challenges from light pollution and the
rampant use of pesticides.
|
|
Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng này đến từ các mối đe dọa đa dạng
sinh học rộng lớn như mất môi trường sống và biến đổi khí hậu, cũng như các
thách thức đối với riêng loài côn trùng cụ thể như ô nhiễm ánh sáng và việc sử
dụng tràn lan thuốc trừ sâu.
|
|
|
|
But Milman draws
particular attention to the way industrial agriculture has transformed
once-varied rural landscapes into vast monocultures.
|
|
Nhưng tác giả Milman đặc biệt chú ý đến việc công nghiệp hóa nông nghiệp
làm những cảnh quan nông thôn đa dạng một thời giờ đây trở thành những vùng độc
canh rộng lớn.
|
|
|
|
Devoid of
hedgerows or even many weeds, modern single-crop farms simply lack the
diverse plant life necessary to support an insect community.
|
|
Không có hàng rào hoặc thậm chí không có mấy cỏ dại, các trang trại độc
canh hiện đại đơn giản là thiếu hệ thực vật đa dạng cần thiết để nuôi sống một
cộng đồng côn trùng.
|
|
|
|
As the
agricultural ecologist Barbara Smith puts it:
|
|
Như lời nhà sinh thái nông nghiệp Barbara Smith từng nói:
|
|
|
|
“It’s like if the
only food available was chips. Chips for everybody even if you don’t eat chips.”
|
|
“Giống như thức ăn duy nhất tồn tại là khoai tây chiên. Khoai tây
chiên cho tất cả mọi người cho dù bạn không ăn khoai tây chiên.”
|
|
|
|
Milman has an ear
for a good quote and a knack for explaining scientific research.
|
|
Tác giả Milman rất giỏi tìm thấy những câu nói thú vị và có sở trường giải
thích nghiên cứu khoa học.
|
|
|
|
He interviews
dozens of experts, from beekeepers battling murder hornets in the Pacific
Northwest to a biologist tracking declines in beetles through chemical traces
in the feathers of the birds that eat them.
|
|
Tác giả phỏng vấn hàng chục chuyên gia, từ những người nuôi ong chiến đấu
với ong bắp cày chết người ở Tây Bắc Thái Bình Dương, đến nhà sinh vật học
theo dõi sự suy giảm của bọ cánh cứng thông qua dấu vết hóa học trong lông vũ
của những con chim ăn bọ.
|
|
|
|
There are times
one longs to linger on a story, but with so much urgent ground to cover it’s
hard to begrudge the book its pace.
|
|
Có những lúc người ta muốn kéo dài một câu chuyện, nhưng với quá nhiều vấn
đề cấp bách cần phải đề cập, thì khó mà chê trách tốc độ nhịp văn của cuốn
sách.
|
|
|
|
This omnibus
approach also reveals something telling: the startling number of scientists
who describe their findings as “alarming” or “frightening.”
|
|
Cách tiếp cận bao trùm nhiều vấn đề này cũng cho thấy nội dung đáng nói
như: số lượng đáng kinh ngạc các nhà khoa học miêu tả phát hiện của họ là
“đáng báo động” hoặc “đáng sợ.”
|
|
|
|
In other words,
the people who know most about the crisis aren’t just worried; they’re
scared.
|
|
Nói cách khác, những người hiểu rõ nhất về cuộc khủng hoảng không chỉ lo
lắng; họ sợ hãi.
|
|
|
|
Unchecked insect
declines threaten massive crop failures, collapsing food webs, bird
extinctions and more.
|
|
Sự suy giảm côn trùng không được kiểm soát đe dọa gây ra mất mùa hàng loạt,
làm sập chuỗi thức ăn, dẫn đến tuyệt chủng một số loài chim và hơn thế nữa.
|
|
|
|
But as the
ecologist Roel van Klink observes, “Insect populations are like logs of wood
that are pushed underwater.”
|
|
Nhưng theo như quan sát của nhà sinh thái học Roel van Klink, "Các
quần thể côn trùng giống như những khúc gỗ bị ấn xuống dưới nước."
|
|
|
|
Remove the
pressure and they bob back up again, something Milman glimpses at the Knepp
estate in Sussex, where restored, pesticide-free pastures and woodlands hum
with so much life they’ve become a tourist attraction.
|
|
Bỏ đi lực ấn thì nó sẽ bật lên trở lại, đó là điều tác giả Milman thoáng
nhận thấy ở vùng Knepp tại Sussex, nơi những đồng cỏ không thuốc trừ sâu đã
được phục hồi và những cánh rừng ngập tràn nhựa sống đã trở thành điểm thu
hút khách du lịch.
|
|
|
|
“If you squint a
little,” Milman writes, “addressing the insect crisis can be viewed as
surprisingly straightforward.”
|
|
“Nếu nhìn kỹ một chút, việc giải quyết cuộc khủng hoảng côn trùng có thể
coi là đơn giản đến mức đáng ngạc nhiên.” tác giả Milman viết.
|
|
|
|
Doing things to
help insects may not be necessary if we stop doing things that harm them.
|
|
Giúp phục hồi côn trùng có thể không cần thiết nếu chúng ta ngừng làm những
việc gây hại cho chúng.
|