When Thousands of Hogs Are Your Neighbors
|
|
Khi láng giềng của bạn là
hàng ngàn con lợn
|
|
|
|
In “Wastelands,” Corban Addison tells the extraordinary story of how
some North Carolina residents stood up to a meatpacking company polluting
their communities.
|
|
Trong cuốn “Wastelands”
(“Đất bỏ hoang”), Corban Addison kể lại câu chuyện phi thường về một số cư
dân Bắc Carolina đã đứng lên chống lại một công ty bán buôn thịt gây ô nhiễm
cho cộng đồng của họ như thế nào.
|
|
|
|
Human beings have been raising pigs for about 10,000 years.
|
|
Có đến khoảng 10.000 năm
nay, con người đã và vẫn đang chăn nuôi lợn.
|
|
|
|
But the methods used to breed, raise, process and market them have been
profoundly transformed during the last few decades.
|
|
Nhưng những phương pháp sử
dụng để gây giống, chăn nuôi, chế biến và tiếp thị lợn đã thay đổi cực kỳ nhiều
trong vài thập kỷ qua.
|
|
|
|
In the United States, until recently, hogs were raised on small
farms, fed leftover grain, allowed to run freely in pens and barns and sold
at live auctions with competitive bidding.
|
|
Ở Mỹ, đến tận gần đây, lợn
đã được nuôi trong những trang trại nhỏ, cho ăn ngũ cốc thừa, được thả rông
trong bãi quây và chuồng trại và được bán tại các cuộc đấu giá trực tiếp bằng
cách trả giá cạnh tranh.
|
|
|
|
The typical herd ranged in size from the dozens to the low hundreds.
|
|
Một đàn điển hình có quy
mô từ hàng tá đến vài trăm con.
|
|
|
|
During the 1980s, cheap, federally subsidized grain, an absence of
antitrust enforcement, the rise of huge meatpacking companies, and new
production techniques devised by those companies turned hogs into industrial
commodities — and drove 80 to 90 percent of American hog farmers out of the
business.
|
|
Trong thời kỳ những năm
1980, ngũ cốc giá rẻ và được liên bang bao cấp, lại không thi hành luật chống
độc quyền, nên sự nổi lên của các công ty bán buôn thịt khổng lồ và những kỹ
thuật sản xuất mới do các công ty đó phát minh ra đã biến lợn thành hàng hóa công
nghiệp – và hất cẳng 80% ~ 90% người nuôi lợn ở Mỹ ra khỏi ngành kinh doanh
này.
|
|
|
|
The places where hogs are now raised are “farms” in name only.
|
|
Những nơi nuôi lợn bây giờ
chỉ còn là “trang trại” trên danh nghĩa.
|
|
|
|
They’re essentially livestock factories, dedicated to uniformity and
efficiency, that house thousands of hogs crammed together in windowless
sheds.
|
|
Về thực chất chúng là những
nhà máy chăn nuôi, được thiết kế riêng cho mục đích đồng nhất và hiệu quả, là
nơi chứa hàng ngàn con lợn được nhồi nhét trong những ngăn chuồng không có cửa
sổ.
|
|
|
|
And like other factories, they produce a good deal of waste — in this
case, about a gallon and a half of urine and excrement per hog every day.
|
|
Và giống như các nhà máy
khác, chúng thải ra rất nhiều chất thải – trong trường hợp này là khoảng 5,7
lít nước tiểu và phân của một con lợn mỗi ngày.
|
|
|
|
All of that waste has to go somewhere.
|
|
Toàn bộ số chất thải đó phải
đi đến một nơi nào đó.
|
|
|
|
And where it winds up has proved remarkably destructive to America’s
rural landscape and the people who live in it.
|
|
Và cái nơi mà nó đến đã chứng
tỏ sự tàn phá rõ rệt đối với cảnh quan nông thôn Mỹ và những người sống ở đó.
|
|
|
|
“Wastelands,” by Corban Addison, tells the extraordinary story of how
some neighbors of hog operations in North Carolina battled a meatpacking
company polluting their neighborhoods.
|
|
Cuốn “Wastelands” của
Corban Addison, kể lại câu chuyện phi thường về một số cư dân sống bên cạnh
các cơ sở chăn nuôi lợn ở Bắc Carolina đã tranh đấu với một công ty bán buôn
thịt gây ô nhiễm khu vực dân cư của họ như thế nào.
|
|
|
|
They sued the company in federal court, launching cases that took
years to resolve, with surprising twists and serious implications not only
for the future of American agriculture but also for the health of our
democracy.
|
|
Họ đã kiện công ty này lên
tòa án liên bang, khởi đầu những vụ kiện tốn nhiều năm để giải quyết, với những
bước ngoặt bất ngờ sửng sốt và những hậu quả nghiêm trọng không chỉ đối với
tương lai của nền nông nghiệp Mỹ mà còn đối với sự lành mạnh của nền dân chủ
của chúng ta.
|
|
|
|
Addison, an attorney and best-selling novelist, is the ideal writer
to tell this story — and North Carolina is in many ways the perfect setting
from which to explore the real-life impact of concentrated animal feeding
operations, abbreviated CAFOs, an official term for modern-day livestock
factories.
|
|
Addison, một luật sư và là
tiểu thuyết gia có sách bán chạy, là cây bút lý tưởng để kể câu chuyện này –
và Bắc Carolina về nhiều phương diện là bối cảnh hoàn hảo để khám phá tác động
trong đời thực của các hoạt động nuôi động vật tập trung, viết tắt là CAFO, một
thuật ngữ chính thức để gọi các nhà máy chăn nuôi hiện đại.
|
|
|
|
In the early 1970s, North Carolina had about 18,000 hog farms, with
an average herd of about 75 hogs.
|
|
Đầu những năm 1970, Bắc
Carolina có khoảng 18.000 trang trại nuôi lợn, tính trung bình mỗi đàn khoảng
75 con.
|
|
|
|
Today, it has only 2,000 hog operations, with herds as large as
60,000 hogs.
|
|
Ngày nay, nó chỉ có 2.000
cơ sở chăn nuôi lợn, với những đàn lợn lên đến 60.000 con.
|
|
|
|
The state’s nine million hogs annually produce from three to 10 times
as much waste as New York City does.
|
|
Chín triệu con lợn của
bang này hàng năm thải ra lượng chất thải nhiều gấp 3 đến 10 lần Thành phố
New York.
|
|
|
|
But that hog waste isn’t sent to high-tech treatment plants.
|
|
Song chất thải đó của lợn
không được đưa đến các nhà máy xử lý công nghệ cao.
|
|
|
|
It is pumped into large pools, euphemistically called “lagoons.”
|
|
Nó được bơm vào những ao lớn,
được gọi một cách hoa mỹ là những cái “hồ sinh học”.
|
|
|
|
Just one of those pools can hold enough waste to cover 15 football
fields with crap a foot deep.
|
|
Chỉ cần một trong những hồ
đó cũng chứa đủ chất thải để phủ phân lên kín 15 sân bóng bầu dục với chiều
dày khoảng 30 cm.
|
|
|
|
And when lagoons are full, the untreated waste is sprayed onto nearby
fields.
|
|
Và khi những hồ đó đầy, chất
thải chưa được xử lý sẽ được bơm phun lên những cánh đồng gần đấy.
|
|
|
|
Addison describes how giant spray guns shoot 200 gallons of waste per
minute into the air, noxious stuff with “a strange muddy-pink color to it”
that tends to “drift like a cloud on the breeze.”
|
|
Addison miêu tả cách những
khẩu súng phun khổng lồ bắn ra gần 757 lít chất thải mỗi phút vào không khí,
một loại chất độc hại có “màu hồng đục lạ thường” có xu hướng “trôi như mây
trong gió nhẹ.”
|
|
|
|
The North Carolina hog boom occurred mainly in the coastal plain east
of Interstate 95, Addison notes, “a rural region of the state invisible to
outsiders and forgotten by most North Carolinians.”
|
|
Ngành chăn nuôi lợn ở Bắc
Carolina bùng nổ chủ yếu ở vùng đồng bằng duyên hải phía đông Cao tốc Liên
bang 95, Addison lưu ý, “là vùng nông thôn của tiểu bang này mà người bên
ngoài không nhìn thấy được và bị hầu hết người dân Bắc Carolinia lãng quên.”
|
|
|
|
From the 1980s through the early 2000s, former tobacco farmers were
encouraged to raise hogs under contract to the meatpackers.
|
|
Từ những năm 1980 đến đầu
những năm 2000, những nông dân trước đây vẫn trồng thuốc lá được khuyến khích
chăn nuôi lợn theo hợp đồng với những nhà bán buôn thịt.
|
|
|
|
In one county, the hogs soon outnumbered the humans by a factor of 35
to one.
|
|
Ở một hạt, số lượng lợn
nhanh chóng đông hơn số dân với tỷ lệ 35 con lợn trên một đầu người.
|
|
|
|
The new hog factories were built without restrictions from local
zoning laws, sometimes right next to homes inhabited for generations — mainly
by families who were poor and Black.
|
|
Những nhà máy chăn nuôi lợn
mới đã được xây dựng mà không bị luật quy hoạch vùng của địa phương hạn chế
gì, đôi khi nằm kề ngay bên những ngôi nhà có nhiều thế hệ sinh sống – chủ yếu
là các gia đình nghèo và là người da đen.
|
|
|
|
The quality of life in those homes deteriorated greatly.
|
|
Chất lượng sống trong những
ngôi nhà đó trở nên cực kỳ tồi tệ.
|
|
|
|
Tractor-trailers carrying hogs drove past day and night.
|
|
Xe tải đầu kéo chở lợn rầm
rầm chạy qua cả ngày lẫn đêm.
|
|
|
|
The high mortality rate in the sheds and the dead hogs left outdoors
awaiting removal attracted flocks of vultures.
|
|
Tỷ lệ chết trong chuồng
cao và những con lợn chết bị bỏ ngoài trời chờ chuyển đi đã thu hút những đàn
kền kền.
|
|
|
|
The vast pools of waste emitted a terrible, overpowering smell.
|
|
Những ao chứa chất thải rộng
lớn tỏa ra mùi hôi thối nồng nặc khủng khiếp.
|
|
|
|
And the waste sprayed on fields often fell on the roofs of nearby
houses, Addison writes, with “the soft pitter-patter of rain.”
|
|
Và chất thải được bơm phun
ra những cánh đồng thường rơi xuống mái những ngôi nhà gần đó, Addison viết,
như “tiếng mưa nhẹ rơi lộp độp”.
|
|
|
|
DNA tests revealed traces of hog excrement inside kitchens, on the
surfaces of refrigerators, on top of stoves.
|
|
Xét nghiệm DNA phát hiện
ra dấu vết phân lợn bên trong những căn bếp, trên bề mặt các tủ lạnh, trên mặt
các bếp nấu.
|
|
|
|
It was a textbook case of environmental racism.
|
|
Đây là ví dụ kinh điển
hoàn hảo về sự phân biệt chủng tộc trong môi trường sống.
|
|
|
|
After years of complaints to local and state authorities went
unheeded, more than 500 neighbors of North Carolina CAFOs, almost all of them
Black, filed lawsuits against the meatpacking company that seemed the worst
offender: Smithfield Foods.
|
|
Sau nhiều năm khiếu nại với
các cấp chính quyền địa phương và tiểu bang mà không cấp nào thèm để ý, hơn
500 người sống bên cạnh các CAFO ở Bắc Carolina, hầu hết đều là người da đen,
đã đệ đơn kiện công ty bán buôn thịt có vẻ là kẻ phạm tội nặng nhất: Smithfield Foods.
|
|
|
|
In a David-versus-Goliath tale like this one, you could hardly hope
for a more ruthless and intimidating giant than Smithfield.
|
|
Trong câu chuyện kiểu
David-chống-lại-Goliath như thế này, ta khó lòng mong có một gã khổng lồ tàn
bạo và đáng sợ hơn Smithfield.
|
|
|
|
The company is not only the world’s largest producer of pork but also
the owner of the world’s largest slaughterhouse.
|
|
Công ty ấy không chỉ là
nhà sản xuất thịt lợn lớn nhất thế giới mà còn là chủ sở hữu của lò mổ lớn nhất
thế giới.
|
|
|
|
Located in Tar Heel, N.C., that slaughterhouse disassembles about
32,000 hogs a day.
|
|
Tọa lạc tại Tar Heel, Bắc
Carolina, lò mổ đó giết mổ khoảng 32.000 con lợn mỗi ngày.
|
|
|
|
For years, the workers at the Tar Heel plant were treated almost as
poorly as the hogs: Smithfield harassed union supporters, paid workers to spy
on fellow workers and employed deputy sheriffs as corporate security officers
who beat and arrested workers.
|
|
Nhiều năm trời, công nhân
tại nhà máy Tar Heel bị đối xử tồi tệ chẳng khác gì những con lợn: Smithfield
đe dọa những người ủng hộ công đoàn, trả tiền cho công nhân để họ bí mật theo
dõi đồng nghiệp và tuyển dụng các phó cảnh sát trưởng của hạt làm nhân viên
an ninh của công ty, những kẻ này đã đánh đập và bắt giữ công nhân.
|
|
|
|
The company originated in Smithfield, Va., during the 1930s and later
became a corporate dynasty, successively led by Joseph W. Luter Sr., Joseph
W. Luter Jr. and Joseph W. Luter III.
|
|
Công ty này khởi nghiệp tại
Smithfield, Virginia từ thời những năm 1930 và sau đó trở thành một công ty kế
thừa quyền lực gia đình, do Joseph W. Luter Sr., Joseph W. Luter Jr. và
Joseph W. Luter III nối tiếp nhau lãnh đạo.
|
|
|
|
It grew by pioneering industrial methods of hog production and by
taking over its competitors, one by one.
|
|
Nó phát triển nhờ các
phương pháp công nghiệp tiên phong trong chăn nuôi sản xuất lợn và bằng cách
mua lại các công ty đối thủ cạnh tranh của mình, từng công ty một.
|
|
|
|
But when the North Carolina lawsuits were filed in 2013, Smithfield
Foods was no longer an American company.
|
|
Nhưng khi các vụ kiện ở Bắc
Carolina được đệ trình lên tòa năm 2013, Smithfield Foods đã không còn là một
công ty của Mỹ nữa.
|
|
|
|
Shuanghui International Holdings, a Chinese corporation now known as
WH Group, had bought it the previous year, with financing from the government-owned
Bank of China.
|
|
Shuanghui International
Holdings, một tập đoàn của Trung Quốc hiện được gọi là WH Group, đã mua lại
nó vào năm trước đó với sự tài trợ từ Ngân hàng Trung Quốc thuộc sở hữu của
chính phủ [Trung Quốc].
|
|
|
|
The cost of raising hogs in North Carolina was about half as
expensive as raising them in China — and one of the reasons, Addison
explains, is that “the Chinese government doesn’t allow its hog farmers to
use lagoons and spray fields.”
|
|
Chi phí nuôi lợn ở Bắc
Carolina chỉ bằng một nửa so với ở Trung Quốc – và một trong những lý do nữa
là, theo như Addison giải thích, “Chính phủ Trung Quốc không cho phép những
người chăn nuôi lợn của họ sử dụng hồ chứa chất thải và ruộng để bơm phun chất
thải”.
|
|
|
|
Instead, Chinese hog operations must invest in “treatment facilities”
and “biological odor control systems to protect neighbors.”
|
|
Thay vào đó, các cơ sở
chăn nuôi lợn của Trung Quốc phải đầu tư vào những “cơ sở xử lý” và “hệ thống
kiểm soát mùi sinh học để bảo vệ hàng xóm láng giềng.”
|
|
|
|
“Wastelands” is full of memorable people.
|
|
“Wastelands” đầy những
gương mặt đáng nhớ.
|
|
|
|
An assortment of high-powered attorneys agrees to take on Smithfield,
working free in return for a share of any settlement.
|
|
Một nhóm luật sư giỏi đồng
ý nhận vụ Smithfield, họ làm việc miễn phí đổi lại sẽ được một phần của bất kỳ
thỏa thuận dàn xếp nào bên ngoài tòa án.
|
|
|
|
They fly on private jets, employ focus groups, hire a videographer
from National Geographic to convey the neighbors’ plight.
|
|
Họ bay trên máy bay tư
nhân, tuyển dụng các nhóm trọng tâm, thuê một nhà quay phim từ National
Geographic để truyền đi hoàn cảnh khốn khổ của những người láng giềng của lợn.
|
|
|
|
Mona Lisa Wallace is the most sympathetic and compelling member of
the legal team, brilliant, indefatigable, raised in small-town North Carolina
with a working-class background, dedicated to using the courts to help
victims of corporate misbehavior.
|
|
Mona Lisa Wallace là thành
viên biết thông cảm và thuyết phục nhất trong nhóm pháp lý đó, thông minh,
không biết mệt mỏi, lớn lên ở Bắc Carolina tỉnh lẻ và xuất thân từ tầng lớp
lao động, chị chuyên tâm vào việc sử dụng các phiên tòa đó để giúp đỡ những nạn
nhân của hành vi sai trái của công ty Smithfield.
|
|
|
|
Among the plaintiffs, Elsie Herring — one of 15 children, who left
North Carolina for New York City and returned almost 30 years later only to
find herself drenched in a misty rain of manure on a walk near her family
home — stands out.
|
|
Trong số các nguyên đơn, nổi
bật lên Elsie Herring – một trong số 15 đứa trẻ đã rời Bắc Carolina đến Thành
phố New York và gần 30 năm sau quay về chỉ để thấy mình bị ướt sũng trong một
cơn mưa phân mờ mịt khi đi dạo gần nhà.
|
|
|
|
As does Violet Branch, one of 11 children, who has lived for more
than 70 years in the house where she was born but must endure the pollution
from two waste lagoons next door.
|
|
Violet Branch cũng thế, là
một trong số 11 người con, bà đã sống hơn 70 năm trong ngôi nhà nơi bà sinh
ra nhưng phải chịu đựng sự ô nhiễm từ hai hồ nước thải ngay bên cạnh.
|
|
|
|
Before the lawsuit, Branch had tirelessly contacted public health
officials, journalists, even the Environmental Protection Agency in
Washington, seeking relief from the stench.
|
|
Trước vụ kiện, Branch đã
liên lạc không ngừng với các quan chức y tế công cộng, với các nhà báo, thậm
chí với cả Cơ quan Bảo vệ Môi trường ở Washington, để tìm sự trợ giúp loại bỏ
mùi hôi thối.
|
|
|
|
“Nothing is going to be done about this issue — nothing has been
done,” she bravely testifies in court, “because the power structure in those
communities is not going to allow something to be done about it.”
|
|
“Người ta sẽ chẳng làm gì
với vấn đề này – chưa có một việc gì được thực hiện hết,” bà dũng cảm làm chứng
trước tòa, “bởi vì cấu trúc quyền lực trong những cộng đồng ấy sẽ không cho
phép có một điều gì được thực hiện về vấn đề này.”
|
|
|
|
Smithfield unabashedly uses its power to avoid responsibility for the
legal “nuisance” at issue in court.
|
|
Smithfield không ngần ngại
sử dụng quyền lực của mình để trốn tránh trách nhiệm về "mối phiền
toái" pháp lý đang tranh cãi tại tòa án.
|
|
|
|
It threatens to leave the state if the lawsuits are successful.
|
|
Công ty này đe dọa sẽ rời
khỏi tiểu bang nếu các vụ kiện đó thắng.
|
|
|
|
It spies on the attorneys and hires private investigators to keep
tabs on the plaintiffs.
|
|
Nó thám thính các luật sư
và thuê những nhà điều tra tư nhân để theo dõi các nguyên đơn.
|
|
|
|
It helps to create a front group, “NC Farm Families.”
|
|
Nó giúp tạo ra một nhóm vỏ
bọc có tên là “NC Farm Families” (“Những gia đình Nông trang Bắc Carolina.”)
|
|
|
|
It works closely with the state farm bureau, chamber of commerce and
Republican Party, whose members introduce bills in the legislature to protect
Smithfield from liability.
|
|
Nó hợp tác chặt chẽ với Cục
nông trang của tiểu bang, với phòng thương mại và đảng Cộng hòa, thành viên của
các cơ quan tổ chức này đề xuất những dự luật với cơ quan lập pháp để bảo vệ
Smithfield khỏi bị trách nhiệm pháp lý.
|
|
|
|
The odors from the company’s hog operations, one Republican
legislator boasts, are the “smell of freedom.”
|
|
Một thành viên cơ quan lập
pháp thuộc đảng Cộng hòa huênh hoang rằng mùi từ các cơ sở chăn nuôi lợn của
công ty này là “mùi của tự do.”
|
|
|
|
The legislature’s only significant departure from industry-friendly
policies occurred in 1997, when it passed a temporary moratorium on new hog
operations — just as two were about to be built in Moore County, home to the
Pinehurst resort and its legendary golf courses.
|
|
Sự chuyển hướng đáng kể
duy nhất của cơ quan lập pháp ra khỏi những chính sách thân thiện với ngành
này xảy ra hồi năm 1997, khi cơ quan đó thông qua lệnh đình chỉ tạm thời đối
với các cơ sở chăn nuôi lợn mới – trong lúc hai cơ sở sắp được xây dựng ở Hạt
Moore, nơi có khu nghỉ dưỡng Pinehurst và các sân gôn huyền thoại của nó.
|
|
|
|
I am neither a vegan nor a vegetarian.
|
|
Tôi không phải là người ăn
chay trường cũng chẳng phải là người ăn chay.
|
|
|
|
But I think the hog factories described in “Wastelands” and the
similar CAFOs in other states are forms of systematic animal cruelty.
|
|
Song tôi cho rằng những
nhà máy chăn nuôi sản xuất lợn được miêu tả trong “Wastelands” và các CAFO
tương tự ở những bang khác là những hình thức hành động tàn ác đối với động vật
một cách có hệ thống.
|
|
|
|
They are crimes against nature.
|
|
Chúng là tội ác chống lại
thiên nhiên.
|
|
|
|
Hogs are intelligent and sensitive creatures capable of multistage
reasoning like dolphins and apes, with a social structure similar to that of
elephants.
|
|
Lợn là sinh vật thông minh
và nhạy cảm, có khả năng tư duy logic chuỗi như cá heo và vượn, với cấu trúc
xã hội tương tự như cấu trúc xã hội của loài voi.
|
|
|
|
Hogs can recognize themselves in a mirror, differentiate one person
from another, remember negative experiences.
|
|
Lợn có thể nhận ra mình
trong gương, phân biệt người này với người khác, ghi nhớ những trải nghiệm
tiêu cực.
|
|
|
|
And they like to be clean.
|
|
Và chúng thích sạch sẽ.
|
|
|
|
Their lives in hog factories scarcely resemble how they’ve been
raised for millenniums.
|
|
Cuộc sống của chúng trong
các nhà máy chăn nuôi sản xuất lợn hầu như chẳng có gì giống với cái cách
chúng từng được nuôi dưỡng trong nhiều thiên niên kỷ.
|
|
|
|
They arrive as small piglets, live crammed together amid one
another’s filth and leave a few months later for the slaughterhouse — never
having enjoyed a moment outdoors during their entire time at the shed.
|
|
Chúng ra đời là những chú
lợn con bé nhỏ, sống chen chúc nhau giữa đống phế thải của nhau và sau đó vài
tháng đi đến lò mổ – chúng chưa từng được hưởng giây phút nào ở ngoài trời
trong suốt thời gian ở chuồng trại.
|
|
|
|
The foulness of these places, for the animals that live in them and
the people who live near them, truly defies words.
|
|
Tình trạng hôi hám dơ bẩn
của những nơi này, đối với những con vật sống trong đó và những người sống gần
chúng, quả thực là không lời nào diễn tả được.
|
|
|
|
Corban Addison hasn’t written a polemic about hog factories, like my
paragraph above.
|
|
Corban Addison đã không viết
một bài luận chiến về những nhà máy chăn nuôi sản xuất lợn, như đoạn văn bên
trên của tôi.
|
|
|
|
He has calmly assembled a legal thriller, full of energy and
compassion, that addresses issues of real importance, like the works of John
Grisham and Scott Turow.
|
|
Anh đã bình tĩnh lắp ghép
một bộ phim hình sự pháp lý, đầy những hoạt động tích cực và lòng trắc ẩn, nó
xử lý những vấn đề thực sự quan trọng, giống như các tác phẩm của John
Grisham và Scott Turow.
|
|
|
|
Grisham wrote the foreword to this book, and in it, he says:
|
|
Grisham đã viết lời tựa
cho cuốn sách này, và trong đó, ông phát biểu:
|
|
|
|
“Beautifully written, impeccably researched, and told with the air of
suspense that few writers can handle, ‘Wastelands’ is a story I wish I had
written.”
|
|
“Được viết rất hay, được
nghiên cứu hoàn hảo và được kể lại bằng giọng điệu hồi hộp mà rất ít nhà văn
có thể làm được, ‘Wastelands’ là một câu chuyện mà tôi ước gì mình đã viết.”
|
|
|
|
I agree with Grisham.
|
|
Tôi đồng ý với Grisham.
|
|
|
|
But I wish that “Wastelands” were a work of dystopian science
fiction, not a damning portrait of how we feed ourselves now.
|
|
Song tôi những ước rằng
“Wastelands” là một tác phẩm khoa học viễn tưởng về bất công xã hội, chứ
không phải là một hình tượng đáng nguyền rủa của cái cách chúng ta cung cấp
thức ăn cho chính bản thân mình hiện thời.
|