The Power of the Press
|
|
Quyền lực của Báo chí
|
|
|
|
A Los Angeles Times reporter takes on a powerful university — and his
own paper.
|
|
Một phóng viên của tờ Los
Angeles Times chống lại một trường đại học quyền lực – và cả tờ báo mà chính
ông đang làm việc tại đó.
|
|
|
|
“Bad City,” by Paul Pringle, begins in Pasadena, Calif., in March
2016, with the kind of tip that reporters prize:
|
|
“Bad City” (tạm dịch:
“Thành phố sa ngã”), là tác phẩm của Paul Pringle, mở đầu vào một ngày tháng
3/2016 ở Pasadena, California, bằng loại mô-típ mà giới phóng viên thường đề
cao:
|
|
|
|
An unconscious young woman.
|
|
Một phụ nữ trẻ bất tỉnh.
|
|
|
|
A drug-paraphernalia-strewn hotel room.
|
|
Một căn phòng khách sạn
vung vãi đồ dùng cá nhân và ma túy.
|
|
|
|
An older male companion, reluctant to call for help, who turns out to
be the dean of the University of Southern California’s prestigious Keck
School of Medicine.
|
|
Một người bạn trai lớn tuổi,
hóa ra lại là trưởng khoa của Trường Y khoa Keck danh tiếng thuộc Đại học Nam
California (“USC”), đã bất đắc dĩ kêu cứu.
|
|
|
|
Pringle, an investigative reporter at The Los Angeles Times, believed
that he could quickly push out a story about one more powerful man behaving
badly, the bread-and-butter work of someone who keeps tabs on the city’s most
influential people for a living.
|
|
Là phóng viên điều tra của
tờ The Los Angeles Times, Pringle tin rằng ông có thể nhanh chóng đưa lên báo
thêm một câu chuyện nữa về một người đàn ông quyền lực có hành vi tồi tệ –
đây là công việc miếng cơm manh áo của một người luôn dõi theo những người có
ảnh hưởng nhất của thành phố này để kiếm sống.
|
|
|
|
In fact, the hotel episode led to a series of facts that were much
darker than Pringle could have imagined.
|
|
Trên thực tế, tình tiết ở
cái khách sạn đó đã dẫn đến một loạt sự thật đen tối hơn nhiều so với những
gì Pringle có thể tưởng tượng ra.
|
|
|
|
It sucked him into a 16-month-long reporting saga that eventually
produced an L.A. noir-style story of exploitation, depravity and greed.
|
|
Nó hút ông vào kiểu phóng
sự trường thiên mà ông mất 16 tháng để viết, cuối cùng đã tạo ra một câu chuyện
theo phong cách noir ở Los Angeles về
sự bóc lột, đồi bại và tham lam.
|
|
|
|
It also resulted in the ouster of the newspaper’s editor and
publisher, with whom Pringle went to war over the boss’s coziness with U.S.C.
and its top officials.
|
|
Nó cũng dẫn đến việc trục
thải hồi tổng biên tập kiêm chủ báo của tờ báo, ông sếp mà Pringle đã tranh đấu
vì sự bao che của ông ta đối với USC và các lãnh đạo của trường này.
|
|
|
|
Pringle’s fast-paced book is a master class in investigative
journalism, explaining how a reporter wrestles information and documents from
reluctant sources and government officials.
|
|
Cuốn sách có tiết tấu dồn
dập của Pringle là một kiệt tác bậc thầy về phóng sự điều tra, nó giải thích
cái cách một phóng viên đánh vật với thông tin và tài liệu từ những nguồn
không tự nguyện và các quan chức chính phủ.
|
|
|
|
It is a stark look at the weakening of local news, especially at The
Los Angeles Times.
|
|
Đó là góc nhìn thẳng thắn
vào sự cùn nhụt của báo chí địa phương, đặc biệt là tại tờ The Los Angeles
Times.
|
|
|
|
Sam Zell, a notorious vulture investor, had acquired the newspaper’s
parent company in 2007, and mortgaged away its own employees’ pensions,
leaving the company in financial ruin in 2008, before the biotech billionaire
Patrick Soon-Shiong purchased the flailing paper in 2018.
|
|
Sam Zell, nhà đầu tư trục
lợi khét tiếng, năm 2007 đã mua lại công ty mẹ của tờ báo và đã đem lương hưu
dành cho nhân viên của nó đi thế chấp, bỏ mặc công ty trên bờ vực phá sản năm
2008, trước khi nhà tỷ phú công nghệ sinh học Patrick Soon-Shiong mua tờ báo
đang chao đảo này hồi năm 2018.
|
|
|
|
“Bad City” is a compelling version of this narrative that one can rip
through in a few long afternoons at the beach.
|
|
“Bad City” là phiên bản rất
lôi cuốn của câu chuyện đó mà ta có thể đọc ngấu nghiến trong vài buổi chiều
thảnh thơi trên bãi biển.
|
|
|
|
But Pringle doesn’t let the reader linger on the salacious details
without considering the many ways that unchecked power fosters depravity and
corruption, a shopworn idea that seems to have fresh relevance in 2022, when
abuse of authority is on the rise and checks on that abuse seem ever less
likely to win out.
|
|
Song Pringle chẳng để cho
người đọc nấn ná ở những chi tiết gợi tình mà lại không ngẫm nghĩ gì đến cái
quyền lực không gì ngăn cản được đã dùng vô vàn phương cách để khuyến khích sự
đồi bại và tham nhũng ra sao, một ý tưởng đã cũ mòn mà dường như lại có mối
liên quan mới vào năm 2022, khi sự lạm dụng quyền lực đang gia tăng và việc
kiểm soát sự lạm dụng đó dường như ít có khả năng thắng thế hơn bao giờ hết.
|
|
|
|
Many of the events that Pringle chronicles are already known to
readers who follow his work.
|
|
Độc giả theo dõi tác phẩm
của Pringle đã biết đến rất nhiều trong số những sự kiện mà ông ghi chép lại.
|
|
|
|
His articles became national news that deeply impacted U.S.C. They
remain enraging five years on.
|
|
Những bài báo của ông đã
trở thành tin tức quốc gia có ảnh hưởng sâu sắc đến USC. Đã năm năm trôi qua
mà chúng vẫn khiến người đọc phẫn nộ.
|
|
|
|
After being stonewalled by law enforcement and U.S.C.’s top
officials, Pringle and his colleagues managed to gather on-the-record
interviews, police records and video evidence that told the abhorrent story
of Carmen A. Puliafito, the dean of the Keck School of Medicine, who was seen
on videos using crystal methamphetamine, heroin and Ecstasy with a group of
young companions unaffiliated with the university.
|
|
Sau khi bị cơ quan thực
thi pháp luật và các lãnh đạo của trường USC ngăn chặn, Pringle và các đồng
nghiệp của ông đã xoay xở để thu thập được tài liệu về những cuộc phỏng vấn
chính thức, hồ sơ cảnh sát và bằng chứng video thuật lại câu chuyện ghê tởm về
Carmen A. Puliafito, trưởng khoa Trường Y khoa Keck, người được thấy đang sử
dụng ma túy đá, heroin và thuốc lắc trên những video đó với một nhóm bạn bè
trẻ tuổi không liên quan đến trường đại học này.
|
|
|
|
Additional detail in the book makes clear that Puliafito used drugs
and money to control them, and to keep a young woman named Sarah Warren
enslaved to his sexual needs.
|
|
Chi tiết bổ sung trong cuốn
sách cho thấy rõ rằng Puliafito đã dùng ma túy và tiền để kiểm soát họ, và để
giữ một phụ nữ trẻ tên là Sarah Warren làm nô lệ cho nhu cầu tình dục của hắn.
|
|
|
|
The Puliafito story, which The Los Angeles Times published in July
2017, eventually led the reporters to discover more male employees who either
crossed ethical lines or committed crimes that the university then covered
up.
|
|
Câu chuyện về Puliafito,
được tờ The Los Angeles Times đăng hồi tháng 7/2017, cuối cùng đã mở đường
cho các phóng viên đó phát hiện thêm nhiều nam nhân viên đã vượt qua ranh giới
đạo đức hoặc đã phạm những tội ác mà sau đó đã được trường đại học này che đậy.
|
|
|
|
This included a gynecologist in the student health center who preyed
upon young women, and disproportionately Asian women, for decades,
photographing their genitals and sexually assaulting them, sometimes in a
filthy exam room that reeked of his body odor.
|
|
Phát hiện này bao gồm một
bác sĩ phụ khoa ở trung tâm y tế sinh viên, kẻ đã hàng thập kỷ làm hại những
phụ nữ trẻ và đặc biệt là phụ nữ châu Á, chụp ảnh các bộ phận sinh dục của họ
và tấn công họ để thỏa mãn dục tính, đôi khi trong một phòng khám bẩn thỉu nồng
nặc mùi cơ thể hắn.
|
|
|
|
Uncovering wrongdoing and forcing corrupt systems to change is the
kind of impact that makes journalism essential to a working democracy.
|
|
Việc vạch trần những hành
vi sai trái và buộc các hệ thống tham nhũng phải thay đổi chính là lực tác động
để biến báo chí thành thứ thiết yếu đối với một nền dân chủ đúng nghĩa.
|
|
|
|
It is how the fourth estate maintains its clout over the venerable,
better-funded institutions that it covers.
|
|
Đó là cái cách để đệ tứ
quyền [báo giới] duy trì quyền lực của mình đối với các tổ chức đáng kính và
được tài trợ nhiều hơn mà nó thường đưa tin.
|
|
|
|
And it is what editors typically want their reporters to do,
particularly if they are covering people in power.
|
|
Và đó là điều mà nhà biên
tập đặc biệt mong muốn phóng viên của họ thực hiện, đặc biệt nếu họ đang đưa
tin về giới quyền lực.
|
|
|
|
But behind the scenes, Pringle claims, he and his colleagues reported
and wrote the Puliafito story in defiance of Davan Maharaj, the newspaper’s
publisher and editor, and Marc Duvoisin, its managing editor.
|
|
Nhưng Pringle khẳng định rằng
ở hậu trường ông và các đồng nghiệp của mình đã tường thuật và viết câu chuyện
về Puliafito mà không tuân theo lệnh của chủ báo kiêm tổng biên tập Davan
Maharaj và biên tập viên chính Marc Duvoisin của tờ báo này.
|
|
|
|
U.S.C. is one of the newspaper’s top business partners, the kind of
moneyed advertiser that publishers typically court.
|
|
Trường USC là một trong những
đối tác làm ăn hàng đầu của tờ báo, thuộc loại nhà quảng cáo lắm tiền mà các
chủ báo thường ve vãn.
|
|
|
|
Pringle believes that it was inappropriate for Maharaj, “the ultimate
point person for the paper’s business dealings with U.S.C.,” to have a hand
in the Puliafito story, given the conflict of interest.
|
|
Pringle cho rằng việc
Maharaj, “người ở vị trí lãnh đạo cao nhất đại diện trong những thỏa thuận
kinh doanh của tờ báo với USC”, nhúng tay vào câu chuyện Puliafito là không
thích hợp vì xung đột lợi ích.
|
|
|
|
And he accused the top two editors of back-channeling with U.S.C.
officials, taking reporters off the story and using draconian edits to delay
publication of the piece for several months.
|
|
Và ông cáo buộc hai nhà
biên tập hàng đầu đó đã ngầm giao tiếp với các lãnh đạo của USC, loại các
phóng viên ra khỏi câu chuyện này và dùng tiểu xảo biên tập thật hà khắc để
trì hoãn việc xuất bản câu chuyện đó thêm dăm ba tháng.
|
|
|
|
Some of these moves have effectively shielded the school from
criticism.
|
|
Một số trong số những động
thái này đã che chắn hữu hiệu cho nhà trường khỏi bị chỉ trích.
|
|
|
|
Maharaj and Duvoisin denied those accusations after the initial
Puliafito story ran, and in the book they dispute some of them again.
|
|
Maharaj và Duvoisin đã phủ
nhận những cáo buộc đó sau khi câu chuyện ban đầu về Puliafito được đăng báo,
và họ một lần nữa tranh cãi về một số trong số những câu chuyện đó ở cuốn
sách này.
|
|
|
|
Pringle and his fellow reporters — Harriet Ryan, Adam Elmahrek, Matt
Hamilton and Sarah Parvini — were left to secretly hunt down the facts that
would become one of the largest university scandals of this century, careful
not to be seen together in the office or to tell their bosses what they were
doing.
|
|
Pringle và các phóng viên
đồng nghiệp của ông – Harriet Ryan, Adam Elmahrek, Matt Hamilton và Sarah
Parvini – đã phải bí mật săn lùng những sự thật sẽ trở thành một trong những
vụ bê bối đại học lớn nhất thế kỷ này, họ đã phải cẩn trọng để không bị nhìn
thấy tụ tập cùng nhau trong văn phòng hoặc nói với sếp của họ về việc họ đang
làm.
|
|
|
|
They got more help from Puliafito’s drug-addicted victims and their
family members than from the police officers, school officials and editors
whose job it was to stop him.
|
|
Họ nhận được sự giúp đỡ từ
các nạn nhân nghiện ma túy của Puliafito và thành viên trong gia đình họ nhiều
hơn là từ các sĩ quan cảnh sát, lãnh đạo nhà trường và các nhà biên tập, mà
nhiệm vụ của những người này là ngăn chặn hắn.
|
|
|
|
An irate Pringle recounts his fears about Maharaj’s admiration for
Max Nikias, the long-rubber-stamped U.S.C. president whose own misconduct
would lead to his departure in 2018, and the audacious edits the paper made
to water down the story.
|
|
Pringle giận dữ khi kể lại
nỗi lo sợ của mình về sự ngưỡng mộ của Maharaj đối với Max Nikias, vị giám đốc
làm-vì bấy lâu của trường USC mà hành vi sai trái của chính ông ta sẽ dẫn đến
việc ông ta phải rời nhiệm sở năm 2018, và những tiểu xảo biên tập trơ tráo
mà tờ báo này đã làm để dìm câu chuyện xuống.
|
|
|
|
Early on in the process, Duvoisin would not let Pringle call the
article a “Times investigation,” because, Duvoisin said, “it implies
wrongdoing.”
|
|
Ngay từ đầu quá trình làm
phóng sự này, Duvoisin đã không cho Pringle gọi bài báo là một "cuộc điều
tra của tờ Times", bởi vì, như Duvoisin nói, "nó ngụ ý hành vi sai
trái."
|
|
|
|
When Pringle shared his concerns with colleagues, Times-affiliated
lawyers and eventually the head of human resources, he helped spark an
internal investigation into Maharaj and Duvoisin’s handling of the Puliafito
story.
|
|
Khi Pringle chia sẻ mối lo
của mình với các đồng nghiệp, với những luật sư của tờ Times và cuối cùng là
người đứng đầu bộ phận nhân sự, ông đã giúp khơi ra một cuộc điều tra nội bộ
về việc Maharaj và Duvoisin xử lý câu chuyện Puliafito.
|
|
|
|
Though the official findings determined neither editor commited
wrongdoing, a month after the story ran, both were pushed out.
|
|
Mặc dù các kết luận điều
tra chính thức xác định cả hai nhà biên tập đó đều không phạm sai lầm, nhưng
sau khi câu chuyện lên báo được một tháng thì cả hai người này đều bị sa thải.
|
|
|
|
Despite his fight with Maharaj and Duvoisin, despite the still
tenuous financial position of the newspaper and the might of U.S.C. — thanks
to the fund-raising prowess of men like Puliafito — Pringle believes that
reporters and their sources, lowly as they are, can outmaneuver even the most
powerful people and institutions and bring them to heel.
|
|
Bất chấp cuộc chiến của
ông với Maharaj và Duvoisin, bất chấp tình hình tài chính của tờ báo vẫn còn
yếu kém và sức mạnh của trường USC – nhờ vào năng lực gây quỹ của những người
như Puliafito – Pringle tin rằng các phóng viên và nguồn tin của họ, dù chỉ
khiêm tốn như hiện có, có thể khéo léo đánh bại thậm chí là cả những con người
và tổ chức quyền lực nhất và khiến họ phải khuất phục.
|
|
|
|
And when those institutions collude to protect one another, reporting
may be our last best hope for accountability.
|
|
Và khi những tổ chức kiểu
đó thông đồng để bảo vệ lẫn nhau, phóng sự điều tra có thể là hy vọng cao nhất
và cuối cùng của chúng ta để buộc chúng phải có trách nhiệm giải trình.
|
|
|
|
Pringle delivers his account in a torrent of sharp storytelling and
righteous score-settling that might seem petty if the stakes were not so
grave.
|
|
Pringle thể hiện câu chuyện
của ông bằng lối kể chuyện sắc sảo thao thao bất tuyệt và sự trả đũa ngay thẳng,
có lẽ những điều đó có vẻ tầm thường nếu mối nguy hại không nghiêm trọng đến
thế.
|
|
|
|
By 2016, The Los Angeles Times was a husk of its former self, thanks
to Zell.
|
|
Đến năm 2016, tờ The Los
Angeles Times chỉ còn là cái vỏ ngoài vô giá trị của chính nó trước đây, chỉ
vì Zell.
|
|
|
|
As the newspaper cut staff through buyouts and layoffs, the
university offered financial support to the publisher’s office in the form of
advertising, and to the newsroom in the form of jobs.
|
|
Khi tờ báo cắt giảm nhân
viên thông qua việc mua lại và cho nghỉ việc tạm thời, thì trường đại học đó
đã cung cấp hỗ trợ tài chính cho văn phòng của chủ báo dưới hình thức quảng
cáo, và cho phòng tin tức dưới hình thức tài trợ việc làm.
|
|
|
|
“The Times’s power had always flowed principally from the robustness
and incorruptibility of its journalism.
|
|
“Quyền lực của tờ Times
luôn bắt nguồn trên hết là từ tính ngay thẳng và liêm khiết trong việc hành
nghề báo chí của nó.
|
|
|
|
Its power came from being a check on power,” Pringle writes.
|
|
Quyền lực của nó đến từ việc
điều tra giới quyền lực,” Pringle viết.
|
|
|
|
“It was that power that I was convinced Maharaj and his enablers had
surrendered to a rising and emboldened U.S.C.”
|
|
“Chính vì quyền lực đó mà
tôi tin chắc rằng Maharaj và những người hỗ trợ ông ta đã đầu hàng trước một
USC đang lên và ngày càng táo tợn.”
|
|
|
|
There were terrible consequences when U.S.C. had the upper hand.
|
|
Đã xảy ra những hậu quả
kinh hoàng khi USC chiếm thế thượng phong.
|
|
|
|
During the months that Pringle and his colleagues fought for
permission to publish the Puliafito story, the doctor continued to supply
drugs to Warren and others.
|
|
Trong những tháng mà
Pringle và các đồng nghiệp của ông đang đấu tranh để được phép xuất bản câu
chuyện về Puliafito, tên bác sĩ đó vẫn tiếp tục cung cấp ma túy cho Warren và
những người khác.
|
|
|
|
He introduced Warren’s teenage brother to meth, and fostered an
addiction that made school and work impossible.
|
|
Hắn đã đưa cậu em trai còn
niên thiếu của Warren đến với ma túy đá, và khuyến khích sự nghiện ngập khiến
việc đi học và đi làm thành bất khả thi.
|
|
|
|
And Puliafito’s “No. 2 girl,” a nude model named Dora Yoder who also
provided him with sex in order to feed her drug addiction, had a baby who
died in October 2017, just 25 days old, with meth in his body.
|
|
Và “cô gái Số 2 của
Puliafito”, một người mẫu khỏa thân tên là Dora Yoder cũng cho hắn quan hệ
tình dục để nuôi cơn nghiện ma túy của mình, đã sinh một đứa con và đứa bé đã
chết hồi tháng 10/2017 khi mới được 25 ngày tuổi, với ma túy trong cơ thể bé.
|
|
|
|
When the institutions that are supposed to protect people — like
Warren, her family and her peers, like university students and health care
patients and the people of Los Angeles — abdicate their responsibilities to
the public trust, it’s too often the public who has to pay.
|
|
Khi các tổ chức mà ta tưởng
là phải bảo vệ mọi người – những người như Warren, gia đình cô và những người
đồng trang lứa với cô, cũng như các sinh viên đại học, bệnh nhân ở các cơ sở
y tế và người dân Los Angeles – lại buông bỏ trách nhiệm của mình trước sự
tin tưởng của công chúng, thì công chúng sẽ luôn là người phải trả giá.
|