‘Atoms and Ashes,’
a Frightening Tour of Six Nuclear Accidents
|
|
'Nguyên tử và tro tàn', hành trình đáng sợ tìm hiểu sáu vụ tai nạn hạt nhân
|
|
|
|
On Oct. 8, 1957, a
Soviet newspaper reported that residents of Cheliabinsk, a city near the Ural
Mountains, had spotted an “intensive luminescence, sometimes changing to pale
pink and pale blue,” along the horizon.
|
|
Ngày
8 tháng 10 năm 1957, một tờ báo Liên Xô đưa tin cư dân thành phố Cheliabinsk gần dãy núi Ural phát hiện thấy “vầng sáng rực rỡ,
đôi khi chuyển sang màu hồng nhạt hoặc xanh lam nhạt” phía đường chân
trời.
|
|
|
|
Cheliabinsk was
located too far south to have had much experience with the aurora borealis,
but the newspaper told its readers they happened to be seeing just that — a
rare and gorgeous treat.
|
|
Cheliabinsk nằm
rất xa về phía nam nên khó có được trải nghiệm về
cực quang, nhưng tờ báo nói với độc giả có vẻ họ tình cờ được chứng kiến hiện tượng đó—quả
là may mắn hiếm có tuyệt vời.
|
|
|
|
“The Northern
Lights,” the article concluded, “will remain visible in the Southern Ural
latitudes.”
|
|
Bài báo kết luận “Bắc
cực quang vẫn có
thể thấy được ở vùng vĩ độ phía Nam dãy Ural.”
|
|
|
|
What readers were
seeing would indeed remain visible, but the rest of the sentence was a lie.
|
|
Quả thật hiện tượng
khi đó người dân chứng kiến vẫn còn thấy rõ được, nhưng phần còn lại
của câu kết luận
trên là lời dối trá.
|
|
|
|
Those “Northern
Lights” were in fact billions of irradiated particles that had been released
into the air when a plutonium production plant exploded in nearby Kyshtym.
|
|
Những tia “Bắc cực quang”
đó trên thực tế là hàng tỷ hạt bức xạ được giải phóng vào không khí khi một
nhà máy sản xuất plutonium phát nổ ở vùng Kyshtym gần đó.
|
|
|
|
It’s just one of
many obfuscations, deceptions and outright fabrications recounted by Serhii
Plokhy in “Atoms and Ashes,” his frightening new history of nuclear disasters
across the world.
|
|
Đó chỉ là một trong nhiều
ngụy tạo, lừa dối và bịa đặt trắng trợn được tác giả Serhii Plokhy thuật lại trong cuốn “Atoms and Ashes” (Nguyên tử và Tro tàn), ghi lại lịch sử kinh hoàng các
thảm họa hạt nhân khắp thế giới.
|
|
|
|
Plokhy, a
historian at Harvard, has written previous books about Chernobyl and the
Cuban Missile Crisis.
|
|
Tác giả Plokhy, sử gia tại
Harvard, từng viết
vài cuốn sách về Chernobyl và khủng hoảng Tên
lửa Cuba.
|
|
|
|
In the
acknowledgments in “Atoms and Ashes,” he says the book began as a response to
readers who wanted to know whether the Soviet response to Chernobyl was in
any way “unique.”
|
|
Trong mục Lời cảm ơn của cuốn “Atoms and Ashes”, tác giả kể cuốn
sách ban đầu mang mục đích phản
hồi cho những độc giả muốn biết liệu phản ứng của Liên Xô đối với Chernobyl có là “khác thường.”
|
|
|
|
He notices some
patterns in nuclear accidents, including the exceedingly common impulse among
governments “to hide information and, later, to spin or distort it”; but
Plokhy is too committed to the specifics of each catastrophe to succumb to
the temptation of making a grand case.
|
|
Tác giả nhận
thấy có vài điểm
chung trong các vụ tai nạn hạt nhân, gồm cả khuynh hướng cực
kỳ phổ biến trong các
chính phủ muốn “che
giấu, và
sau đó là dựng chuyện hoặc
bóp méo thông tin”; nhưng tác
giả Plokhy quá chú tâm vào chi tiết cụ thể trong từng thảm họa nên không dựng được bức tranh toàn cảnh.
|
|
|
|
Every nuclear
disaster is terrible in its own way.
|
|
Mỗi thảm họa hạt nhân riêng
nó đều kinh hoàng.
|
|
|
|
“Atoms and Ashes”
recounts six accidents in detail, the first three connected to “atoms for
war” (bomb-making) and the last three connected to “atoms for peace” (energy
production).
|
|
“Atoms and
Ashes” thuật lại
chi tiết sáu vụ tai nạn, trong
đó ba vụ đầu
tiên có liên quan đến
“nguyên tử phục vụ chiến tranh” (chế tạo bom) và ba tai nạn sau liên quan đến
“nguyên tử vì hòa bình” (sản xuất năng lượng).
|
|
|
|
There’s the
radioactive fallout after the Castle Bravo nuclear test of 1954, when the
United States tested a hydrogen bomb at Bikini Atoll in the Marshall Islands;
the explosion at Kyshtym, in 1957; the Windscale fire in Britain, also in
1957; the partial meltdown at Pennsylvania’s Three Mile Island, in 1979; the
meltdown in Chernobyl, in 1986; and the Fukushima disaster in Japan, in 2011.
|
|
Có hiện tượng bụi
phóng xạ sau vụ thử
nghiệm hạt nhân Castle Bravo năm 1954 khi Mỹ thử bom hydro tại đảo san
hô Bikini thuộc quần đảo Marshall; vụ nổ tại Kyshtym năm 1957; vụ
cháy Windscale ở Anh, cũng năm 1957; vụ nóng chảy hạt nhân một phần tại đảo Three
Mile bang Pennsylvania năm 1979; vụ nổ Chernobyl
năm 1986; và thảm họa Fukushima ở Nhật Bản năm 2011.
|
|
|
|
The global scope
of such dire subject matter means that the experience of reading this book is
a formidable exercise in cumulative disillusionment.
|
|
Tầm ảnh hưởng
toàn cầu của những
sự kiện thảm khốc này khiến độc giả cuốn sách có trải nghiệm dữ dội tích tụ
thành cảm giác vỡ mộng thất vọng.
|
|
|
|
By the time you
get to the Soviets’ lies about the “Northern Lights,” you will have already
read about how their American adversaries tried to cover up the extent of
radioactive fallout after the Castle Bravo test in the Pacific — insisting
that the skin lesions suffered by some unfortunate Japanese fishermen nearby
was the result not of radiation but “vaporized coral.”
|
|
Khi bạn đọc biết tới
những lời nói dối của Liên Xô về “Bắc
Cực quang,” thì
cũng đã đọc qua
phương thức phe
đối địch của Liên Xô là Mỹ cố gắng che đậy quy mô mức phát tán
phóng xạ sau cuộc thử nghiệm Castle Bravo ở Thái Bình Dương — khăng khăng rằng
tổn thương da
một vài ngư
dân Nhật Bản gần đó phải
gánh chịu không phải do phóng xạ mà là do “san hô bay hơi”.
|
|
|
|
(As Plokhy notes,
this coral dust was itself radioactive.)
|
|
(Theo tác giả Plokhy,
chính bụi
san hô này mang
tính phóng xạ.)
|
|
|
|
In a subsequent
chapter on Britain’s Windscale fire, you will learn how an official report
detailing the full scale of the disaster was suppressed by the prime
minister, Harold Macmillan, who “ordered the printers to destroy their type.”
|
|
Trong chương tiếp theo về vụ cháy Windscale ở Anh, bạn đọc được biết bản
báo cáo chính thức trình bày chi tiết toàn bộ quy mô thảm họa bị thủ tướng
Harold Macmillan ém
nhẹm, ông
ta “ra lệnh cho các nhà báo phải hủy bài viết.”
|
|
|
|
Macmillan released
his own interpretation of what happened at Windscale, when equipment problems
and human error resulted in a raging reactor fire.
|
|
Macmillan công bố diễn
giải của bản thân ông ta về sự việc xảy ra tại Windscale,
đổ cho thiết
bị gặp vấn đề và
sai sót của con người dẫn đến lò phản ứng bốc cháy dữ dội.
|
|
|
|
He placed the
blame squarely on the personnel, who felt enormously insulted, considering it
was their skilled reaction that managed the fire and prevented an actual
meltdown.
|
|
Ông ta đổ
lỗi hoàn toàn
cho nhân viên, những người này cảm thấy bị xúc phạm nặng nề, bởi trong thực
tế phản ứng chuyên
môn của họ đã giúp kiểm soát ngọn lửa và ngăn chặn được một vụ nóng chảy
hạt nhân toàn phần.
|
|
|
|
(One of them recalls
looking directly at the fire and thinking, “Oh dear, now we are in a
pickle.”)
|
|
(Một người trong số họ nhớ lại thời điểm nhìn trực tiếp vào ngọn lửa và
nghĩ, "Chúng ta gặp rắc rối lớn rồi đây.")
|
|
|
|
Plokhy makes clear
that human error certainly played a part — the reactor was “long overdue” for
what is known as a periodic “annealing,” a process to release excess energy.
|
|
Tác giả Plokhy
giải thích rằng sai sót của con người chắc chắn là có — lò phản ứng
đã “quá hạn” trong
việc thực hiện hoạt
động “xử lý nhiệt” định
kỳ, là quá trình giải phóng năng lượng dư thừa.
|
|
|
|
But Windscale’s
operators were responding to government pressure to produce more plutonium
and tritium; it was also the government that pushed to build Windscale
quickly and cheaply.
|
|
Nhưng người vận hành Windscale lúc đó đang phải đáp ứng áp lực từ
chính phủ muốn sản xuất thêm nhiều plutonium và tritium; cũng chính phủ là yếu tố thúc giục
xây dựng Windscale vừa
nhanh vừa tiết kiệm chi phí.
|
|
|
|
When Britain’s
chief nuclear scientist, John Cockcroft, insisted that Windscale add some
radiation filters during its construction, other officials gave only grudging
approval, calling the filters “Cockcroft’s folly.”
|
|
Khi John Cockcroft, nhà khoa học hạt nhân hàng đầu nước Anh, khăng khăng
yêu cầu Windscale bổ sung một số bộ lọc bức xạ trong quá trình xây dựng, vài quan chức
khác chỉ miễn cưỡng
thông qua, gọi các bộ lọc này là "trò ngờ nghệch của Cockcroft."
|
|
|
|
Those filters
ended up trapping most of the radiation; without them, the lasting damage to
the surrounding area would have been much worse.
|
|
Những bộ lọc này sau đó giúp ngăn chặn phần lớn bức xạ; nếu
không có chúng, thiệt hại lâu dài đối với khu vực xung quanh có thể còn tồi tệ hơn
nhiều.
|
|
|
|
Plokhy adds that
subsequent medical observation of the area suggested that the fire may not
have been the only source of irradiation at Windscale.
|
|
Tác giả Plokhy
nói thêm quy trình kiểm tra y tế sau đó tại khu vực cho thấy ngọn lửa có
thể không phải nguồn bức xạ duy nhất tại Windscale.
|
|
|
|
The pressure to
produce more had also meant an increased risk of radiation leaks.
|
|
Áp lực gia tăng sản xuất cũng đồng nghĩa với tăng nguy cơ rò rỉ bức xạ.
|
|
|
|
More than any
spectacular explosion, radiation is the deadly stuff that lingers, both in
actual fact and in the imagination.
|
|
Khác với bất kỳ vụ nổ lớn choáng ngợp nào khác, phóng xạ
là thứ chết người còn vương lại, cả trong thực tế và trong tâm tưởng con người.
|
|
|
|
At Three Mile
Island, technical malfunction combined with human error to generate a partial
meltdown.
|
|
Tại đảo Three Mile, trục trặc kỹ thuật và sai sót của con người gây nên
vụ nóng chảy hạt nhân một phần.
|
|
|
|
Government
officials worried that evacuating a 5-mile radius around the plant in an
“excess of caution” would create runaway confusion and panic.
|
|
Các quan chức chính phủ lo ngại việc sơ tán người dân trong bán
kính 5 dặm xung quanh nhà máy do "quá thận trọng" sẽ gây hoang mang
và hoảng sợ cho dòng người tháo chạy.
|
|
|
|
As the governor of
Pennsylvania put it, describing the terrors of fallout, “It is an event that
people are not able to see, to hear, to taste, to smell.”
|
|
Như thống đốc bang Pennsylvania từng miêu tả nỗi kinh hoàng của bụi phóng xạ, "Đó là sự kiện mà người ta không thể nhìn thấy, nghe thấy, nếm được, hay ngửi được."
|
|
|
|
“Atoms and Ashes”
shows how the nuclear industry requires vast amounts of trust in the
establishment — in scientific experts, government officials and corporate
figures, a number of whom didn’t exactly acquit themselves well in the dismal
examples recounted here.
|
|
“Atoms and
Ashes” cho thấy ngành hạt nhân đòi hỏi niềm tin rất lớn vào bộ máy chính quyền — tin vào các chuyên gia khoa học, quan chức chính
phủ và đại diện các
tập đoàn, nhiều
kẻ trong số đó không hẳn làm tròn nghĩa vụ trong những ví dụ tồi tệ được
kể ở đây.
|
|
|
|
Part of this has
to do with the real limits of knowledge; for all the confident pronouncements
and safety guarantees, the awesome power of nuclear energy doesn’t always
behave in ways that are predicted.
|
|
Một phần của thảm
họa là do hạn chế thực tế trong hiểu biết của con người; mặc cho tất
cả những tuyên bố chắc chắn và cam đoan về tính an toàn, sức mạnh kinh hoàng
của năng lượng hạt nhân không phải lúc nào cũng hoạt động như dự đoán.
|
|
|
|
Not to mention
that the effects of radiation exposure can vary wildly.
|
|
Chưa kể tác động của việc tiếp xúc với bức xạ có thể rất khác nhau.
|
|
|
|
One Windscale
manager who had battled the fire directly lived until the age of 90,
insisting until the end that being irradiated didn’t have any impact on him
at all.
|
|
Một người quản lý Windscale từng trực tiếp chiến đấu với ngọn lửa sống đến
tận 90 tuổi, khẳng định cho đến cuối cùng việc bị chiếu xạ không ảnh hưởng gì
đến ông
cả.
|
|
|
|
But other people
have suffered horrifically, in secret.
|
|
Nhưng những người khác phải chịu đựng khủng khiếp trong âm thầm.
|
|
|
|
Contaminated milk,
radioactive hot spots, mysterious cancers — the lag time between an accident
and its effects can impede efforts to calculate the full scope of a disaster.
|
|
Sữa nhiễm xạ, địa
điểm nhiễm phóng
xạ, những chứng ung thư bí ẩn— khoảng thời gian chênh lệch giữa một vụ tai nạn và ảnh hưởng
của nó có thể cản trở nỗ lực đánh giá toàn bộ mức độ của thảm họa.
|
|
|
|
And then there is
the question of how to dispose of spent fuel, a problem that has been punted
to future generations.
|
|
Và sau đó còn vấn
đề xử lý nhiên liệu qua sử dụng, hiện vấn đề này đang bị đẩy cho thế
hệ tương lai.
|
|
|
|
“The existing
nuclear industry is an open-ended liability,” Plokhy writes.
|
|
Tác giả Plokhy
viết: “Ngành hạt nhân hiện tại là gánh nặng chưa có hồi kết.”
|
|
|
|
With catastrophic
climate change bearing down on us, nuclear power has been promoted by some as
an obvious solution, but this sobering history urges us to look hard at that
bargain for what it is.
|
|
Trong khi biến
đổi khí hậu thảm khốc đang đè nặng lên chúng ta, năng lượng hạt nhân đang được một số
người ủng hộ coi là giải pháp hiển nhiên, nhưng lịch sử nguy hiểm của năng lượng hạt
nhân khiến chúng
ta phải xem xét kỹ bản
chất của giải pháp này.
|