White and Black:
|
|
Người Da trắng và người Da đen:
|
|
|
|
A Historian Traces African-American
Influences in the United States
|
|
Một
nhà sử học chỉ ra những tác động của người Mỹ gốc Phi đối
với nước Mỹ
|
|
|
|
During more than half a century as a
professor and a scholar, David Hackett Fischer has published 11 books,
received multiple awards for his teaching and won a Pulitzer Prize.
|
|
Hơn nửa thế kỷ là giáo sư và học giả,
David Hackett Fischer xuất bản 11 cuốn sách, nhận được nhiều giải thưởng cho
công việc giảng dạy của mình và giành được giải Pulitzer.
|
|
|
|
Now he has delivered the long-promised
“companion volume” to “Albion’s Seed,” a work that appeared in 1989 to both
acclaim and searing criticism.
|
|
Giờ
đây, ông hoàn thành “tập sách bổ sung” được hứa hẹn từ lâu cho
cuốn
“Albion's Seed” (“Hạt giống của Albion”), công trình xuất hiện năm 1989, được đón nhận lẫn chỉ trích gay gắt.
|
|
|
|
(Fischer noted ruefully that one forum
assembled to discuss it was “closer to the sort of thing that happened in the
Colosseum.”)
|
|
(Fischer
buồn bã ghi lại một diễn đàn thảo luận “giống với chuyện từng xảy ra ở Đấu trường La Mã.”)
|
|
|
|
In that sweeping study, he had traced
the nation’s roots to four colonial-era British migrations that, he argued,
continued to shape American culture and politics into the late 20th century.
|
|
Trong tác phẩm nghiên cứu sâu rộng này, ông lần ra nguồn
gốc quốc gia từ bốn cuộc di cư của người
Anh thời thuộc địa, mà theo ông, tiếp tục
định hình nền văn hóa và chính trị Mỹ cho
đến cuối
thế kỷ 20.
|
|
|
|
“African Founders: How Enslaved People
Expanded American Ideals” has much in common with its predecessor.
|
|
Cuốn “African Founders: How Enslaved People Expanded
American Ideals” (“Nhóm lập quốc Châu Phi: những người bị bắt làm nô lệ đã mở mang tư tưởng nước Mỹ ra
sao”) có nhiều điểm chung với cuốn
xuất bản trước đó.
|
|
|
|
Like “Albion’s Seed,” it is more than
900 pages long, encompassing an almost unimaginable breadth of research,
information and ambition.
|
|
Tương tự “Albion's Seed”, cuốn sách dài hơn 900 trang, gồm những nghiên cứu, thông
tin và tham vọng to lớn gần như không thể
tưởng tượng được.
|
|
|
|
“African Founders” employs the same
framework of analysis in its focus on migrations to specific regions, which
Fischer believes came to define American culture in the centuries to follow.
|
|
“African Founders” sử dụng chung khuôn mẫu phân tích khi tập trung vào việc di cư đến
các khu vực cụ thể, mà Fischer tin rằng đã định hình nên nền văn hóa Mỹ trong nhiều thế kỷ tiếp theo.
|
|
|
|
But these migrants were arriving from
Africa and were forced rather than free.
|
|
Nhưng
những người dân di cư này đến từ châu Phi và bị
ép buộc, không phải tự nguyện.
|
|
|
|
Fischer has revised his conception of
American “regions” to now comprise what he calls six “hearth” regions (“an
area of initial settlement from which a culture developed”) and three
“frontier” regions (“an outer area on the periphery of a country”).
|
|
Fischer
thay đổi quan niệm về “các khu vực” của Mỹ để bây giờ
thành điều ông gọi là sáu vùng “lò sưởi” (“khu vực định cư
ban đầu từ đó một nền văn hóa phát triển”) và ba vùng “biên giới” (“khu vực bên ngoài, ngoại vi của một
đất nước”).
|
|
|
|
Each becomes a chapter, designed to portray
the mix of white and African American culture that emerged there:
|
|
Mỗi khu vực trở thành một chương văn, được thiết kế để khắc họa sự pha trộn giữa văn hóa
người Mỹ da trắng và người Mỹ gốc Phi xuất
hiện tại khu vực đó:
|
|
|
|
New England; the Hudson Valley; the
Delaware Valley; the Chesapeake; Coastal Carolina and Georgia; and Louisiana,
Mississippi and the Gulf Coast, as well as what he calls the Western,
Maritime and Southern frontiers.
|
|
New
England; thung lũng Hudson; thung lũng Delaware; Chesapeake; ven biển Carolina và Georgia; và Louisiana, Mississippi
và duyên hải Vịnh Mexico, cũng bao gồm những nơi ông gọi là biên giới phía Tây, biên giới Hàng hải và biên
giới phía
Nam.
|
|
|
|
Drawing on extensive recent work by
historians on the demographics of the slave trade, Fischer traces the African
sources of the waves of importations from the 17th to the early 19th century,
offering a rich portrait of the variety of cultures and places from which
captives came.
|
|
Dựa
trên công trình nghiên cứu lớn gần đây của các
nhà sử học về nhân khẩu học của việc buôn bán nô lệ, Fischer lần theo vết tích châu Phi về làn sóng du
nhập từ
thế kỷ 17 đến đầu thế kỷ 19, đưa ra bức chân dung phong phú về sự đa dạng của
các nền văn hóa và nơi ở của những người bị bắt
làm nô lệ.
|
|
|
|
Ultimately, however, he judges that a
“broad diversity of African origins” was present “everywhere in North
America.”
|
|
Tuy
nhiên, cuối cùng, ông đánh giá rằng “sự đa dạng phong phú của các nguồn gốc châu Phi” hiện hữu ở “khắp mọi nơi trên Bắc Mỹ”.
|
|
|
|
The distinctiveness of each American
region and its African Americans largely arose instead from other cultural
factors and experiences that shape the “interplay” of Black and white — for
example, the religious outlook of Puritan or Quaker masters, the French legal
traditions of Louisiana, the “strong passion for the pursuit of wealth” in New
York.
|
|
Sự
khác biệt giữa từng khu vực của người Mỹ và người Mỹ gốc Phi phần lớn xuất
phát từ các yếu tố và trải nghiệm văn hóa
khác nhau, hình thành nên “tác động lẫn nhau” giữa người Da đen và người da trắng — ví dụ, quan điểm
tôn giáo của người Thanh giáo (Puritan) hay các tín đồ phái Giáo Hữu (Quaker), truyền thống pháp luật của Pháp ở Louisiana, “niềm đam mê mãnh liệt theo đuổi sự giàu có” ở New York.
|
|
|
|
Fischer juxtaposes his scholarship with
brief biographical portraits of African Americans who embody aspects of the
larger regional context.
|
|
Fischer
đặt hiểu biết
sâu rộng của
mình bên cạnh những bức
chân
dung tiểu sử ngắn gọn về người Mỹ gốc
Phi, những người đại diện
cho các đặc điểm của khu vực
địa lí rộng hơn.
|
|
|
|
He has been hailed as an accomplished
historical storyteller who can capture a general reader, and those skills are
evident here.
|
|
Ông được ca ngợi là người kể chuyện
lịch sử xuất sắc, người có thể thu hút độc giả nói chung, và những kỹ năng đó
được thể hiện rõ ràng tại đây.
|
|
|
|
Although his detailed analysis focuses
on the colonial period and the early 19th century, he not infrequently skips
over decades and even centuries, introducing a kind of timelessness into his
interpretation by compressing chronology and suggesting that the traits he
has identified persist into the present.
|
|
Tuy phân tích chi tiết của ông tập
trung vào thời kỳ thuộc địa và đầu thế kỷ 19, ông không ít lần bỏ qua nhiều thập kỷ, thậm chí nhiều thế
kỷ, đưa cảm giác vượt thời gian vào nghiên cứu của mình bằng cách nén niên đại và ám chỉ những nét tiêu biểu mà ông chỉ ra vẫn tồn tại cho đến
hiện nay.
|
|
|
|
Without much specificity, for example,
he cites Michelle Obama as an embodiment of her Carolina Gullah roots.
|
|
Chẳng
hạn, không cần nhiều đặc điểm đặc trưng, ông vẫn cho rằng Michelle Obama là hiện thân của gốc người Gullah khu vực
Carolina.
|
|
|
|
At the beginning of “Albion’s Seed,”
Fischer justified this approach by stating that “every period of the past,
when understood in its own terms,” is not just prologue, but “immediate to
the present.”
|
|
Ngay phần đầu của “Albion’s Seed,” Fischer biện minh cho cách tiếp cận này với tuyên bố rằng “mọi thời kỳ trong quá khứ,
khi được hiểu theo thời hạn riêng của nó,” không
chỉ là thời kỳ mở đầu, mà là
“ngay lập tức cho đến hiện tại”.
|
|
|
|
It is erroneous, he explained, to think
of history as the study of change and discontinuity.
|
|
Ông giải
thích việc coi lịch sử là nghiên cứu về sự thay đổi và tính gián đoạn là sai lầm.
|
|
|
|
He was much criticized for these
assumptions in his earlier book, and here too he asserts the connections
without tracing the explicit links and influences through the years of the
mid-19th century and beyond.
|
|
Ông từng vấp phải
nhiều chỉ
trích vì những giả định này trong cuốn sách trước đó, và tại đây ông cũng quả quyết về các mối liên hệ không tìm ra sự tương
quan và tác động rõ ràng trong suốt những năm từ giữa thế kỷ 19 và xa
hơn thế.
|
|
|
|
But for all the parallels between the
two studies, 2022 is not 1989.
|
|
Mặc cho tất cả các điểm tương đồng giữa
hai nghiên cứu, năm 2022 không phải là năm 1989.
|
|
|
|
In the era of “The 1619 Project” and of
right-wing attacks on what is characterized as critical race theory, African
American history poses different challenges and questions than did a study of
British folkways.
|
|
Trong
thời đại của “The 1619 Project” (Dự án 1619) và các cuộc tấn công của cánh hữu vào cái được coi là
lý thuyết chủng tộc phê
phán, lịch
sử người Mỹ gốc Phi đặt ra những thách thức và câu hỏi khác biệt
so với
nghiên cứu về phong tục tập quán của Anh.
|
|
|
|
Fischer assails what he sees as a
“deeply negative” turn in historical writing in the 21st century, as well as
a “cultivated carelessness of fact and evidence.”
|
|
Fischer
chỉ trích điều ông coi là bước ngoặt “hết sức tiêu cực” trong việc ghi chép sử ở thế kỷ 21, cũng chính là “sự cẩu thả có học thức đối với sự thật và bằng chứng.”
|
|
|
|
He insists that his study will be an
“open-ended inquiry,” not “an argument or a thesis or a polemic.”
|
|
Ông nhấn mạnh nghiên cứu của mình là “cuộc điều tra kết
thúc mở”, không phải “lập luận hay luận điểm
hay luận chiến”.
|
|
|
|
Yet his book, as its subtitle
indicates, is clearly an argument:
|
|
Tuy
nhiên, cuốn sách của ông, như chính tiêu
đề phụ của
nó, rõ ràng là lập luận:
|
|
|
|
“How Enslaved People Expanded American
Ideals.”
|
|
“Những người bị bắt làm nô lệ đã mở mang tư tưởng nước Mỹ ra sao”
|
|
|
|
He is intent to show, in a phrase he
repeats often, that Africans “made a difference” in American history, and
that they “continue to make a profound difference in our world.”
|
|
Ông muốn
cho thấy, bằng cụm từ mà ông thường xuyên lặp lại, rằng người châu Phi “tạo ra sự khác biệt” trong lịch sử nước Mỹ, và họ “tiếp tục tạo ra sự khác biệt sâu sắc trong thế
giới của chúng ta”.
|
|
|
|
He does not ignore or minimize the
brutality, cruelty and injustice of slavery and racism, but this is
nonetheless a celebratory narrative that belies his declaration in the
introduction that he “does not begin with predominantly positive or negative
judgments about the main lines of American history.”
|
|
Ông không bỏ qua hay giảm nhẹ sự tàn bạo, hung ác và bất công của chế độ nô lệ và phân
biệt chủng tộc, nhưng dù sao đây cũng là câu chuyện nhằm tôn vinh, trái
ngược với tuyên
bố của ông trong lời nói đầu rằng ông “không bắt đầu bằng
những đánh giá quá tích cực hay tiêu cực về các phần chính trong lịch sử Mỹ.”
|
|
|
|
“African Founders” is fundamentally an
appreciation of the place of Black people in America past and present, as
well as an appreciation of the nation of which they became a part.
|
|
“African Founders” về cơ bản là sự đánh giá cao
vị trí của người Da đen ở châu Mỹ trong quá
khứ và hiện tại, cũng như đánh giá cao quốc gia họ từng
là một
phần trong đó.
|
|
|
|
Their “creativity” — he uses the words
“creative” or “creativity” over 100 times in the book — combined African
characteristics with the customs of the peoples and societies among which
they found themselves to make signal contributions to a syncretic American
culture.
|
|
“Sức sáng tạo” của họ — ông sử dụng các từ “sáng tạo” hoặc “sức sáng tạo” hơn 100 lần trong cuốn sách — pha trộn những nét đặc trưng của châu Phi với phong tục của các dân tộc và xã hội họ
cho trải qua để tạo nên những đóng góp đáng kể
cho nền văn hóa Mỹ đồng bộ.
|
|
|
|
For each region he outlines this
process, summarizing in his conclusion four distinctive African “gifts” to
American life: language and speech, music, spirit and soul, and ethics and
freedom.
|
|
Với mỗi khu vực ông phác thảo phương
pháp này, đều có tóm tắt trong phần kết luận về bốn “món quà” đặc biệt của châu Phi đối với cuộc sống của
người Mỹ: ngôn ngữ và lối nói, âm nhạc,
tinh thần và tâm hồn, đạo đức và tự do.
|
|
|
|
The very word “gift” — which also makes
frequent appearances in his text — may offer a hint about the difficulties
inherent in this approach.
|
|
Chính
từ “món quà” — cũng xuất hiện thường xuyên trong cuốn sách của ông — có thể đưa đến dấu hiệu về những khó khăn hiện hữu trong cách tiếp cận này.
|
|
|
|
“Gift” indicates something that is
freely given, not something seized from one who is in bondage.
|
|
“Món quà” chỉ thứ gì đó được trao tặng một cách tự nguyện, không phải thứ gì đó bị chiếm đoạt từ người đang bị
trói buộc.
|
|
|
|
And at the same time, it suggests
something that is less than essential or formative: a contribution or an
add-on rather than a foundation.
|
|
Và đồng
thời, nó mang nghĩa một thứ gì đó không mấy thiết yếu hoặc mang tính hình thức: một
đóng góp hay một phần bổ
sung hơn là cái cơ bản phải có.
|
|
|
|
Yet Fischer has titled his book
“African Founders,” a term that resonates within our national history and
mythology with its implications of defining and enduring influence.
|
|
Tuy
nhiên, Fischer đặt tiêu đề cho cuốn sách của mình là “African Founders”, thuật ngữ gây tiếng vang
trong lịch sử và thần thoại của quốc gia chúng ta
với hàm ý chỉ sức tác động được định
rõ và lâu
dài.
|
|
|
|
He argues that in struggling for their
own freedom, Black people expanded and transformed America’s understanding of
what freedom meant.
|
|
Ông lập luận,
khi đấu
tranh cho tự do, người Da đen mở mang và làm biến đổi sự hiểu biết của nước Mỹ về ý nghĩa của tự do.
|
|
|
|
The presence of enslaved Africans and
their descendants, he suggests, has made us freer than we would otherwise be.
|
|
Theo
ông, sự hiện diện của những người châu Phi bị bắt
làm nô lệ
và hậu duệ của họ khiến chúng ta tự do
hơn so với những gì có thể xảy đến
nếu không có họ.
|
|
|
|
Does that describe us today?
|
|
Liệu điều đó có làm nên chúng ta ngày nay không?
|
|
|
|
Is not the exact opposite the case?
|
|
Không
phải là trường hợp trái ngược hoàn toàn sao?
|
|
|
|
How do we explain why the United States
has incarcerated the highest percentage of its population of any country in
the world, with Black men imprisoned at more than five times the rate of
white men?
|
|
Làm thế
nào chúng ta có thể giải thích vì sao Mỹ có tỷ lệ phần trăm dân số bị giam giữ cao nhất so với bất
kỳ nước nào trên thế giới, trong đó tỷ lệ đàn ông Da đen bị bỏ tù cao hơn gấp năm lần
đàn ông da trắng?
|
|
|
|
Persisting racism and the inequality
and injustice it yields continue to make us less free in spite of the
centuries of struggle Fischer venerates.
|
|
Chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc dai dẳng, sự bất bình đẳng
và bất công nó mang lại tiếp tục khiến chúng ta ít tự do hơn bất chấp hàng thế kỷ đấu tranh
Fischer hằng tôn kính.
|
|
|
|
As he acknowledges, good history does
indeed require us to go beyond both celebration and condemnation.
|
|
Như chính ông thừa nhận, lịch sử tốt đẹp thực sự đòi hỏi chúng ta
phải vượt ra ngoài cả sự tán dương và lên án.
|
|
|
|
Perhaps the debate his new book is
likely to generate can help move us toward that goal.
|
|
Có lẽ, cuộc tranh luận
có thể nổ ra về cuốn sách mới của ông có vẻ sẽ đưa chúng ta đến với mục tiêu đó.
|