The New
Definitive Biography of Martin Luther King Jr.
|
|
Cuốn tiểu sử mới hoàn thiện nhất về
Martin Luther King Jr.
|
|
|
|
“King: A
Life,” by Jonathan Eig, is the first comprehensive account of the civil
rights icon in decades.
|
|
Cuốn “King: A Life” (“King: Thân thế và
sự nghiệp”) của Jonathan Eig, là câu chuyện kể bao hàm toàn diện đầu tiên về
thần tượng đấu tranh vì dân quyền này trong nhiều thập kỷ.
|
|
|
|
Growing up,
he was called Little Mike, after his father, the Baptist minister Michael
King.
|
|
Thời mới lớn, người ta gọi anh là Little
Mike theo tên của cha anh là Michael King, vị mục sư dòng Baptist.
|
|
|
|
Later he
sometimes went by M.L.
|
|
Về sau, đôi khi anh được gọi là M.L.
|
|
|
|
Only in
college did he drop his first name and began to introduce himself as Martin
Luther King Jr. This was after his father visited Germany and, inspired by
accounts of the reform-minded 16th-century friar Martin Luther, adopted his
name.
|
|
Chỉ khi ở đại học, anh mới bỏ tên thánh
của mình và bắt đầu tự giới thiệu mình là Martin Luther King Jr. [Martin
Luther King Con]. Đó là sau khi cha anh đến thăm nước Đức và, được truyền cảm
hứng từ những câu chuyện về tu sĩ Martin Luther có tư tưởng cải cách ở thế kỷ
16, đã lấy tên của ông này.
|
|
|
|
King Jr. was
born in 1929.
|
|
Martin Luther King Jr. sinh năm 1929.
|
|
|
|
Were he alive
he would be 94, the same age as Noam Chomsky.
|
|
Nếu còn tại thế, năm nay ông 94 tuổi, bằng
tuổi Noam Chomsky.
|
|
|
|
The
prosperous King family lived on Auburn Avenue in Atlanta.
|
|
Gia đình King giàu có sinh sống tại Đại
lộ Auburn ở Atlanta.
|
|
|
|
One writer,
quoted by Jonathan Eig in his supple, penetrating, heartstring-pulling and
compulsively readable new biography, “King:
|
|
Một nhà văn được Jonathan Eig trích dẫn
trong “King:
|
|
|
|
A Life,”
called it “the richest Negro street in the world.”
|
|
A Life” – cuốn tiểu sử mới uyển chuyển,
sâu sắc, chạm đến trái tim độc giả và khiến người ta phải đọc một mạch – đã gọi
nó là “con phố của người da đen giàu có nhất trên thế giới”.
|
|
|
|
Eig’s is the
first comprehensive biography of King in three decades.
|
|
Cuốn này của Eig là cuốn tiểu sử bao hàm
toàn diện đầu tiên về Martin Luther King trong suốt ba thập kỷ.
|
|
|
|
It draws on a
landslide of recently released White House telephone transcripts, F.B.I.
documents, letters, oral histories and other material, and it supplants David
J. Garrow’s 1986 biography “Bearing the Cross” as the definitive life of
King, as Garrow himself deposed recently in The Spectator.
|
|
Nó khai thác các bản ghi lại những cuộc
điện thoại long trời lở đất của Nhà Trắng mới được công bố gần đây, những tài
liệu của FBI, thư từ, sự kiện truyền miệng và các tư liệu khác, và nó chiếm địa
vị của cuốn tiểu sử năm 1986 “Bearing the Cross” (“Vác thập tự giá”) của
David J. Garrow vì là cuốn thân thế sự nghiệp hoàn thiện nhất về King, như
chính bản thân Garrow khẳng định gần đây trên tạp chí The Spectator.
|
|
|
|
It also
updates the material in Taylor Branch’s magisterial trilogy about America
during the King years.
|
|
Nó cũng cập nhật tư liệu trong bộ ba tác
phẩm bậc thầy của Taylor Branch về nước Mỹ thời King còn tại thế.
|
|
|
|
King and his
two siblings had the trappings of middle-class life in Atlanta: bicycles, a
dog, allowances.
|
|
King với người chị và em trai ruột của
anh đã có những tiện nghi của cuộc sống trung lưu ở Atlanta: xe đạp, một con
chó, tiền tiêu vặt.
|
|
|
|
But they were
sickly aware of the racism that made white people shun them, that kept them
out of most of the city’s parks and swimming pools, among other degradations.
|
|
Nhưng họ đau khổ khi nhận thấy sự phân
biệt chủng tộc khiến người da trắng tránh xa họ, khiến họ không được đến hầu
hết các công viên và bể bơi của thành phố, cùng những sự hạ thấp danh giá
khác.
|
|
|
|
Their father
expected a lot from his children.
|
|
Cha họ kỳ vọng rất nhiều về con cái.
|
|
|
|
He had a
temper.
|
|
Ông nóng nảy.
|
|
|
|
He was a
stern disciplinarian who spanked with a belt.
|
|
Ông là người kỷ luật hà khắc thường lấy
thắt lưng quật các con.
|
|
|
|
Their mother
was a calmer, sweeter, more stable presence.
|
|
Mẹ họ có phong thái điềm tĩnh hơn, ngọt
ngào hơn, vững vàng hơn.
|
|
|
|
King would
inherit qualities from both.
|
|
King kế thừa tính cách của cả cha lẫn mẹ.
|
|
|
|
One of the
stranger moments in King’s childhood, and thus in American history, occurred
on Dec. 15, 1939.
|
|
Một trong những thời khắc kỳ lạ trong thời
thơ ấu của King, và vì vậy cũng là trong lịch sử nước Mỹ, xảy ra ngày
15/12/1939.
|
|
|
|
That was the
night Clark Gable, Carole Lombard and other Hollywood stars converged on
Atlanta for the premiere of “Gone With the Wind,” the highly anticipated film
version of Margaret Mitchell’s Pulitzer Prize-winning 1936 novel.
|
|
Đó là cái đêm mà Clark Gable, Carole
Lombard và những minh tinh Hollywood khác cùng kéo về Atlanta để dự buổi công
chiếu bộ phim “Gone With the Wind” (“Cuốn theo chiều gió”), phiên bản điện ảnh
rất được mong đợi của cuốn tiểu thuyết đạt giải Pulitzer năm 1936 của
Margaret Mitchell.
|
|
|
|
“Gone With
the Wind” was already controversial in the Black community for its placid and
romantic depiction of slavery.
|
|
“Gone With the Wind” vốn đã gây tranh
cãi trong cộng đồng da đen vì cảnh nô lệ trong đó được miêu tả một cách thanh
bình và lãng mạn.
|
|
|
|
To the dismay
of some of his peers, King’s father allowed his church’s choir to perform at
the premiere.
|
|
Trước sự thất vọng của một số người
ngang hàng với mình, cha của King cho phép dàn hợp xướng nhà thờ biểu diễn tại
buổi công chiếu.
|
|
|
|
It was only a
movie, he thought, and not an entirely inaccurate one.
|
|
Đó chỉ là một bộ phim, ông nghĩ thế, và
không phải là bộ phim hoàn toàn sai quấy.
|
|
|
|
Choir members
wore slave costumes, their heads wrapped with cloth.
|
|
Các thành viên trong dàn hợp xướng vận
trang phục nô lệ, đầu quấn khăn vải.
|
|
|
|
“Martin
Luther King Jr., dressed as a young slave, sat in the choir’s first row,
singing along,” Eig writes.
|
|
“Martin Luther King Jr. trong trang phục
nô lệ trẻ tuổi, ngồi ở hàng đầu tiên của dàn hợp xướng, cùng hát với họ,” Eig
viết.
|
|
|
|
King was a
sensitive child.
|
|
King là đứa trẻ nhạy cảm.
|
|
|
|
When things
upset him, he twice tried to commit suicide, if halfheartedly, by leaping out
of a second-story window of his house.
|
|
Khi có những sự việc làm anh tức giận,
anh đã hai lần cố tự tử, dù không thật lòng muốn thế, bằng cách nhảy ra khỏi
cửa sổ tầng hai của ngôi nhà mình.
|
|
|
|
(Both times,
he wasn’t seriously hurt.)
|
|
(Cả hai lần đó anh đều không bị thương nặng.)
|
|
|
|
He was bright
and skipped several grades in school.
|
|
Anh thông minh và đã nhảy cóc một số lớp
ở trường.
|
|
|
|
He thought he
might be a doctor or a lawyer; the high emotion in church embarrassed him.
|
|
Anh cho rằng mình có thể là bác sĩ hoặc
luật sư; cảm xúc trào dâng trong nhà thờ khiến anh bối rối.
|
|
|
|
When he
arrived in 1944 at nearby Morehouse College, one of the most distinguished
all-Black, all-male colleges in America, he was 15 and short for his age.
|
|
Năm 1944, khi đến học tại Đại học
Morehouse gần nhà, một trong những trường đại học nổi tiếng nhất ở Mỹ dành
riêng cho nam sinh viên da đen, anh mới 15 tuổi và thấp bé so với tuổi của
mình.
|
|
|
|
He picked up
the nickname Runt.
|
|
Anh lấy biệt danh là Runt.
|
|
|
|
He majored in
sociology.
|
|
Anh học chuyên ngành xã hội học.
|
|
|
|
He read Henry
David Thoreau’s essay “Civil Disobedience” and it was a vital early
influence.
|
|
Anh đã đọc bài tiểu luận “Civil Disobedience”
(“Bất tuân dân sự”) của Henry David Thoreau và đối với anh đó là ảnh hưởng
ban đầu cực kỳ quan trọng.
|
|
|
|
He began to
think about life as a minister, and he practiced his sermons in front of a
mirror.
|
|
Anh bắt đầu nghĩ sẽ sống như một mục sư,
và anh thực hành những bài thuyết giáo của mình trước gương.
|
|
|
|
He was small,
but he was a natty dresser and possessed a trim mustache and a dazzling
smile.
|
|
Anh bé nhỏ, song ăn vận chải chuốt với bộ
ria mép cắt tỉa gọn gàng và nụ cười rạng rỡ.
|
|
|
|
Women were
already throwing themselves at him, and they would never stop doing so.
|
|
Phụ nữ đã bắt đầu phát cuồng vì anh, và
họ sẽ chẳng bao giờ ngừng việc đó.
|
|
|
|
He attended
Crozer Theological Seminary in Pennsylvania, where he fell in love with and
nearly married a white woman, but that would have ended any hope of becoming
a minister in the South.
|
|
Anh theo học tại Chủng viện Thần học
Crozer ở Pennsylvania, nơi anh đem lòng yêu và suýt kết hôn với một phụ nữ da
trắng, nhưng nếu làm vậy sẽ chấm dứt mọi hy vọng trở thành mục sư ở miền Nam.
|
|
|
|
Eig, who has
also written artful biographies of Muhammad Ali and Lou Gehrig, describes how
several young women attended King’s graduation from Crozer and how — as if in
a scene from a Feydeau farce — each expected to be introduced to his parents
as his fiancée.
|
|
Là tác giả của những cuốn tiểu sử đầy
nghệ thuật về Muhammad Ali và Lou Gehrig, Eig miêu tả cảnh một số phụ nữ trẻ
tham dự lễ tốt nghiệp của King tại Crozer và cái cảnh – như thể một hoạt cảnh
trong vở hài kịch của Feydeau – mỗi cô đều mong đợi được giới thiệu với cha mẹ
anh với tư cách là vị hôn thê của anh.
|
|
|
|
King then
pursued a doctorate at Boston University.
|
|
Sau đó King tiếp tục học để lấy bằng tiến
sĩ tại Đại học Boston.
|
|
|
|
(He nearly
went to the University of Edinburgh in Scotland instead, a notion that is
mind-bending to contemplate.)
|
|
(Suýt chút nữa thì anh đã đến Đại học
Edinburgh ở Scotland thay vì trường này, một ý tưởng khiến phải đau đầu suy
ngẫm.)
|
|
|
|
He was said
to be the most eligible young Black man in the city.
|
|
Người ta coi anh là thanh niên da đen đủ
tư cách nhất ở thành phố này.
|
|
|
|
In Boston he
fell in love with Coretta Scott, he said, over the course of a single
telephone call.
|
|
Ở Boston, theo lời anh kể, anh phải lòng
Coretta Scott chỉ qua một cuộc điện thoại.
|
|
|
|
She had
attended Antioch College in Ohio and was studying voice at the New England
Conservatory; she hoped to become a concert singer.
|
|
Cô đã học tại Đại học Antioch bang Ohio
và đang học thanh nhạc tại Nhạc viện New England; cô hy vọng trở thành ca sĩ
hát trong những buổi hòa nhạc.
|
|
|
|
Their love
story is beautifully related.
|
|
Chuyện tình của họ được thuật lại rất đẹp.
|
|
|
|
They were
married in Alabama, at the Scott family’s home near Marion.
|
|
Họ kết hôn ở Alabama, tại ngôi nhà của
gia đình Scott gần Marion.
|
|
|
|
They spent
the first night of their marriage in the guest bedroom of a funeral parlor,
because no local hotel would accommodate them.
|
|
Hai người qua đêm tân hôn trong phòng ngủ
dành cho khách của một nhà tang lễ, vì không có khách sạn địa phương nào cho
họ vào.
|
|
|
|
The Kings
moved to Montgomery, Ala., in 1954, when he took over as pastor at the Dexter
Avenue Baptist Church.
|
|
Vợ chồng nhà King chuyển đến sống ở
Montgomery, Alabama năm 1954, khi anh đảm nhận vị trí mục sư tại Nhà thờ
Baptist ở Đại lộ Dexter.
|
|
|
|
A year later,
a seamstress named Rosa Parks refused to give up her seat to white passengers
on a Montgomery bus. Thus began the Montgomery bus boycott, an action that
established the city as a crucible of the civil rights movement.
|
|
Một năm sau, cô thợ may Rosa Parks từ chối
nhường ghế cho hành khách da trắng trên chiếc xe buýt ở Montgomery. Từ đó cuộc
tẩy chay xe buýt ở Montgomery bắt đầu, hành động biến thành phố thành lò lửa
của phong trào dân quyền.
|
|
|
|
The young
pastor was about to rise to a great occasion, and to step into history.
|
|
Vị mục sư trẻ của chúng ta sắp sửa đảm
đương một trọng trách, và bước vào lịch sử.
|
|
|
|
“As I watched
them,” he wrote about the men and women who participated in the long and
difficult boycott, “I knew that there is nothing more majestic than the
determined courage of individuals willing to suffer and sacrifice for their
freedom and dignity.”
|
|
“Khi quan sát họ,” anh viết về những người
đàn ông và phụ nữ tham gia cuộc tẩy chay trường kỳ và khắc nghiệt đó, “tôi
nghiệm ra rằng không có gì hào hùng hơn lòng dũng cảm kiên định của những con
người sẵn sàng chịu đựng và hy sinh vì tự do và phẩm giá của họ.”
|
|
|
|
By the time
we’ve reached Montgomery, King’s reputation has been flyspecked.
|
|
Khi chúng ta đọc đến Montgomery, danh tiếng
của King đã có chút tì vết.
|
|
|
|
Eig flies low
over his penchant for plagiarism, in academic papers and elsewhere.
|
|
Eig kín đáo lướt qua thiên hướng đạo văn
của anh, trong các bài báo học thuật và chỗ này chỗ khác.
|
|
|
|
(King was a
synthesizer of ideas, not an original scholar.)
|
|
(King là người tổng hợp các ý tưởng,
không phải là một học giả chính cống.)
|
|
|
|
His
womanizing only got worse over the years.
|
|
Thói trăng hoa của anh theo năm tháng chỉ
càng thêm tồi tệ.
|
|
|
|
This is a
very human, and quite humane, portrait.
|
|
Đây là bức chân dung rất con người, và
khá nhân văn.
|
|
|
|
Many readers
will be familiar with what follows: the long fight in Montgomery, in which
the world came to realize that this wasn’t merely about bus seats, and it
wasn’t merely Montgomery’s problem.
|
|
Nhiều độc giả đã biết rõ những gì tiếp
theo: cuộc chiến lâu dài ở Montgomery, trong đó nhân loại nhận ra đây không
chỉ là vấn đề về chỗ ngồi trên xe buýt, và nó không chỉ là vấn đề của
Montgomery.
|
|
|
|
Later, the
whole world was watching as Bull Connor, Birmingham’s commissioner of public
safety, sicced police dogs on peaceful protesters.
|
|
Sau đó, cả thế giới theo dõi Bull
Connor, ủy viên an toàn công cộng của Birmingham, suỵt đàn chó cảnh sát ra đuổi
những người biểu tình ôn hòa.
|
|
|
|
In prison,
King would compose what is now known as “Letter From Birmingham Jail” on
napkins, toilet paper and in the margins of newspapers.
|
|
Trong nhà tù, King viết nên cái mà ngày
nay được gọi là “Thư từ nhà tù Birmingham” trên khăn ăn, giấy vệ sinh và trên
lề những tờ báo.
|
|
|
|
Later came
the 1963 March on Washington and King’s partly improvised “I Have a Dream”
speech.
|
|
Sau đó đến Cuộc Diễu hành ở Washington
năm 1963 và bài phát biểu có phần ứng tác “Tôi có một giấc mơ” của King.
|
|
|
|
During these
years, King was imprisoned on 29 separate occasions.
|
|
Trong những năm tháng này, King bị bỏ tù
29 lần khác nhau.
|
|
|
|
He never got
used to it.
|
|
Anh chưa khi nào quen được với tình trạng
đó.
|
|
|
|
He had
shotguns fired into his family’s house.
|
|
Anh khiến ngôi nhà gia đình anh ở bị nã
súng.
|
|
|
|
Bombs were
found on his porch.
|
|
Bom được tìm thấy trên hiên nhà.
|
|
|
|
Crosses were
burned on his lawn.
|
|
Những cây thánh giá bị đốt cháy trên bãi
cỏ quanh nhà.
|
|
|
|
He was
punched in the face more than once.
|
|
Anh vài lần bị đấm vào mặt.
|
|
|
|
In 1958, in
Harlem, he was stabbed in the chest with a seven-inch letter opener.
|
|
Năm 1958, tại Harlem, anh bị đâm vào ngực
bằng con dao mở thư dài gần 18 cm.
|
|
|
|
He was told
that had he even sneezed before doctors could remove it, he might have died.
|
|
Người ta bảo anh rằng thậm chí anh chỉ cần
hắt hơi trước khi các bác sĩ rút được con dao ra là anh có thể đã tiêu đời.
|
|
|
|
Eig is adept
at weaving in other characters, and other voices.
|
|
Eig rất tài lồng những nhân vật khác và
những giọng nói khác vào câu chuyện.
|
|
|
|
He makes it
plain that King was not acting in a vacuum, and he traces the work of
organizations like the N.A.A.C.P., CORE and SNCC, and of men like Thurgood
Marshall, John Lewis, Julian Bond and Ralph Abernathy.
|
|
Ông chỉ rõ rằng King tuyệt nhiên không
hành động đơn độc, và ông lần theo dấu vết công tác của các tổ chức như
N.A.A.C.P., CORE và SNCC, và của những người như Thurgood Marshall, John
Lewis, Julian Bond và Ralph Abernathy.
|
|
|
|
He shows how
King was too progressive for some, and vastly too conservative for others,
Malcolm X central among them.
|
|
Ông chỉ ra cho thấy King đối với một số
người là quá cấp tiến và với những người khác là quá bảo thủ ra sao, Malcolm
X là trung tâm trong số đó.
|
|
|
|
As this book
moves into its final third, you sense the author echolocating between two
other major biographies, Robert Caro’s multivolume life of Lyndon Johnson and
Beverly Gage’s powerful recent biography of J. Edgar Hoover, the longtime
F.B.I. director.
|
|
Khi cuốn sách chuyển sang phần ba là phần
cuối cùng, ta có cảm tưởng tác giả đối chiếu/bổ sung cho hai bộ tiểu sử lớn
khác, cuốn thân thế sự nghiệp của Tổng thống Lyndon Johnson nhiều tập do
Robert Caro viết và cuốn tiểu sử đầy sức mạnh gần đây của Beverly Gage về J.
Edgar Hoover, vị Giám đốc lâu năm của FBI.
|
|
|
|
King’s
relationships with John F. Kennedy and Robert Kennedy were complicated; his
relationship with Johnson was even more so.
|
|
Mối quan hệ của King với Tổng thống John
F. Kennedy và Robert Kennedy rất phức tạp; mối quan hệ của anh với Johnson thậm
chí còn phức tạp hơn.
|
|
|
|
King and
Johnson were driven apart when King began to speak out against the Vietnam
War, which Johnson considered a betrayal.
|
|
King và Johnson chia rẽ khi King bắt đầu
lên tiếng phản đối Chiến tranh Việt Nam, điều Johnson coi như sự phản bội.
|
|
|
|
The details
about Hoover’s relentless pursuit of King, via wiretaps and other methods,
are repulsive.
|
|
Những chi tiết về việc Hoover không ngừng
theo dõi King, bằng máy nghe trộm điện thoại và các phương pháp khác, thật
đáng ghê tởm.
|
|
|
|
American law
enforcement was more interested in tarring King with whatever they could dig
up than in protecting him.
|
|
Cơ quan thực thi pháp luật của Mỹ quan
tâm đến việc bôi nhọ King bằng bất kỳ thứ gì họ có thể moi móc được hơn là bảo
vệ anh.
|
|
|
|
Hoover tried
to paint him as a communist; he wasn’t one.
|
|
Hoover cố gắng tô vẽ anh thành một người
cộng sản, song anh đâu phải thế.
|
|
|
|
King was
under constant surveillance.
|
|
King bị đặt dưới sự giám sát liên tục.
|
|
|
|
<4>Hoover’s F.B.I. agents bugged his hotel rooms and
reported that he was having sex with many women, in many cities; </4><5></5><6>they
tried to drive him to suicide by threatening to release the tapes.</6>
|
|
Các đặc vụ FBI của Hoover đặt máy quay
trộm trong các phòng khách sạn anh ở và báo cáo rằng anh đang quan hệ tình dục
với nhiều phụ nữ, ở nhiều thành phố; bọn họ cố gắng đẩy anh đến chỗ tự tử bằng
cách đe dọa công bố các đoạn băng.
|
|
|
|
King, in one
bureau report, is said to have “participated in a sex orgy.”
|
|
King, trong một báo cáo của cơ quan này,
bị cho là đã “tham gia một cuộc truy hoan tình dục”.
|
|
|
|
There is also
an allegation, about which Eig is dubious, that King looked on during a rape.
|
|
Ngoài ra còn có một cáo buộc, mà Eig hồ
nghi về nó, rằng King đã đứng quan sát trong một vụ cưỡng hiếp.
|
|
|
|
Complete
F.B.I. recordings and transcripts are scheduled to be released in 2027.
|
|
Toàn bộ các bản ghi âm và bản ghi lại
các cuộc điện thoại dự kiến được công bố năm 2027.
|
|
|
|
Eig catches
King in private moments.
|
|
Eig bắt chợt King trong những khoảnh khắc
riêng tư.
|
|
|
|
He had health
issues; the stresses of his life aged him prematurely.
|
|
Anh có vấn đề về sức khỏe; những căng thẳng
của đời anh khiến anh già trước tuổi.
|
|
|
|
He rarely got
enough sleep, but he didn’t seem to need it.
|
|
Anh hiếm khi ngủ đẫy giấc, nhưng có vẻ
như anh không cần ngủ.
|
|
|
|
Writing about
his demeanor in general, the writer Louis Lomax called King the “foremost
interpreter of the Negro’s tiredness.”
|
|
Nhận xét chung về phong thái của anh,
nhà văn Louis Lomax gọi King là “người thể hiện xuất sắc nhất sự mệt mỏi của
người da đen”.
|
|
|
|
King loved
good Southern food and ate like a country boy.
|
|
King rất thích những món ăn ngon của miền
Nam và ăn uống như cậu bé nhà quê.
|
|
|
|
When the meal
was especially delicious, he liked to eat with his hands.
|
|
Khi món ăn đặc biệt ngon, anh thích ăn bốc.
|
|
|
|
He argued,
laughing, that utensils only got in the way.
|
|
Anh vừa cười vừa lý sự rằng bát đũa chỉ
là vật cản.
|
|
|
|
Once, when
his daughter skinned her knee by a swimming pool, he took a piece of fried
chicken and jokingly pretended to apply it to the wound.
|
|
Có lần khi cô con gái anh bị trầy da đầu
gối bên bể bơi, anh lấy miếng gà rán giả vờ đắp lên vết thương một cách đùa cợt.
|
|
|
|
“Let’s put
some fried chicken on that,” he said.
|
|
“Hãy đặt một miếng gà rán lên đó,” anh bảo.
|
|
|
|
“Yes, a
little piece of chicken, that’s always the best thing for a cut.”
|
|
“Đúng thế, một miếng thịt gà nhỏ, đó
luôn là thứ tốt nhất để chữa lành vết thương.”
|
|
|
|
Eig has read
everything, from W.E.B.
|
|
Eig đã đọc tuốt mọi thứ, từ W.E.B.
|
|
|
|
Du Bois
through Norman Mailer and Murray Kempton and Caro and Gage.
|
|
Du Bois đến Norman Mailer và Murray
Kempton và Caro và Gage.
|
|
|
|
He argues
that we have sometimes mistaken King’s nonviolence for passivity.
|
|
Ông lập luận đôi khi chúng ta nhầm lẫn sự
bất bạo động của King với sự thụ động.
|
|
|
|
He doesn’t
put King on the couch, but he considers the lifelong guilt King felt about
his privileged upbringing, and how he was driven by competitiveness with his
father, who had moral failures of his own.
|
|
Ông không phân tích tâm lý King, song
ông xem xét mặc cảm tội lỗi suốt đời của King về nền giáo dục đặc quyền anh
được hưởng, và cách anh bị thúc đẩy bởi sự ganh đua với cha mình, người đã phạm
phải những suy đồi về đạo đức.
|
|
|
|
He lingers on
the cadences of King’s speeches, explaining how he learned to work his
audience, to stretch and rouse them at the same time.
|
|
Ông nấn ná ở ngữ điệu trong các bài phát
biểu của King, giải thích anh học cách thu hút thính giả của mình như thế
nào, cùng lúc vừa thúc đẩy vừa khuấy động họ.
|
|
|
|
He had the
best material on his side, and he knew it.
|
|
Lợi thế của anh là có tư liệu tốt nhất,
và anh biết điều đó.
|
|
|
|
Eig puts it
this way:
|
|
Eig diễn đạt điều đó thế này:
|
|
|
|
“Here was a
man building a reform movement on the most American of pillars: the Bible,
the Declaration of Independence, the American dream.”
|
|
“Đây là người đàn ông đang gây dựng
phong trào cải cách dựa trên những trụ cột quan trọng nhất của nước Mỹ: Kinh
thánh, Tuyên ngôn Độc lập, giấc mơ Mỹ.”
|
|
|
|
Eig’s book is
worthy of its subject.
|
|
Cuốn sách của Eig thật xứng với chủ đề của
nó.
|