Where Did We Go Wrong in Afghanistan?
|
|
TẠI AFGHANISTAN CHÚNG TA
SAI LẦM Ở CHỖ NÀO?
|
|
|
|
In “By All Means Available,” the veteran strategist Michael G.
Vickers tallies achievements and missteps across the Cold War and the war on
terror.
|
|
Trong cuốn “By All Means
Available” (“Bằng mọi phương tiện trong tầm tay”), chiến lược gia kỳ cựu
Michael G. Vickers điểm lại những thành tích cũng như sai lầm trong Chiến
tranh lạnh và cuộc chiến chống khủng bố.
|
|
|
|
An implicit question haunts this illuminating and richly detailed
memoir by Michael G. Vickers, the senior intelligence official at the center
of America’s long war for the greater Middle East.
|
|
Một câu hỏi hàm ngôn ám ảnh
suốt cuốn hồi ký có tính khai sáng và dồi dào chi tiết này của Michael G.
Vickers, quan chức tình báo cấp cao tại tâm điểm cuộc chiến dài hơi của Mỹ để
giành Đại Trung Đông.
|
|
|
|
It’s a question that has acquired greater immediacy since it was
posed in 1998 by Jimmy Carter’s former national security adviser, Zbigniew
Brzezinski:
|
|
Đó là câu hỏi đã trở nên cấp
bách hơn kể từ khi nó được cựu cố vấn an ninh quốc gia của Tổng thống Jimmy
Carter là Zbigniew Brzezinski đặt ra hồi năm 1998:
|
|
|
|
“What is more important in the history of the world?” he said.
|
|
“Trong lịch sử thế giới
thì điều gì quan trọng hơn?
|
|
|
|
“Some stirred-up Islamists or the liberation of Central Europe and
the end of the Cold War?”
|
|
Một số phần tử Hồi giáo bị
kích động hay công cuộc giải phóng Trung Âu và sự kết thúc của Chiến tranh Lạnh?”
|
|
|
|
That comment appeared in an interview with the French weekly Le
Nouvel Observateur.
|
|
Câu hỏi đó xuất hiện trong
cuộc phỏng vấn với tờ tuần báo Le Nouvel Observateur của Pháp.
|
|
|
|
Asked whether he regretted sending covert U.S. aid to Afghanistan in
1979, all but ensuring the Soviet invasion and the subsequent rise of the
Taliban and Al Qaeda, Brzezinski demurred.
|
|
Khi được hỏi liệu ông có hối
hận khi gửi viện trợ ngầm của Mỹ tới Afghanistan năm 1979, hầu như khiến cuộc
xâm lược của Liên Xô và sự trỗi dậy sau đó của Taliban và Al Qaeda chắc chắn
xảy ra, Brzezinski đã phản bác.
|
|
|
|
“Drawing the Russians into the Afghan trap,” he replied, had been “an
excellent idea.”
|
|
“Đẩy người Nga vào cái bẫy
Afghanistan,” ông trả lời, là “một ý tưởng xuất sắc”.
|
|
|
|
In 1983, a few years into the Russian invasion, a 30-year-old Vickers
left an early career as a Green Beret to join the C.I.A.
|
|
Năm 1983, vài năm sau cuộc
xâm lược của Nga, Vickers lúc bấy giờ 30 tuổi từ giã sự nghiệp đầu đời của một
người lính Mũ nồi xanh để gia nhập CIA.
|
|
|
|
The Cold War of the 1980s was mostly quite cold; covert operations
promised action.
|
|
Chiến tranh Lạnh thời những
năm 1980 lạnh gần như cực độ; những chiến dịch ngầm báo hiệu sẽ hoạt động.
|
|
|
|
At the agency, Vickers rose fast.
|
|
Tại cơ quan này, Vickers
thăng tiến rất nhanh.
|
|
|
|
Before the end of the decade, the young operative had become an
architect of the Russian defeat in Afghanistan.
|
|
Trước khi thập kỷ kết
thúc, viên đặc vụ trẻ tuổi này đã trở thành người kiến tạo thất bại của Nga ở
Afghanistan.
|
|
|
|
This was, he writes, the “decisive battle” in the struggle that
brought “an end to the Soviet Empire.”
|
|
Đây là – theo lời ông –
“trận chiến quyết định” trong cuộc chiến đã dẫn đến “sự cáo chung của Đế chế
Xô Viết”.
|
|
|
|
After a stretch of graduate education and a turn at a Washington
think tank, Vickers earned a new job, this time at the Pentagon.
|
|
Sau khoảng thời gian học
cao học và chuyển sang nhóm tư vấn ở Washington, Vickers kiếm được công việc
mới, lần này là công việc ở Lầu Năm Góc.
|
|
|
|
For eight years, he oversaw operations in various far-flung theaters
of the global war on terror.
|
|
Ông giám sát các chiến dịch
ở nhiều địa điểm xa xôi khác nhau của cuộc chiến chống khủng bố trên toàn cầu
trong tám năm trời.
|
|
|
|
Yet it was Afghanistan, occupied by U.S. forces beginning in 2001,
that once more became the focal point of his attention.
|
|
Thế nhưng chính
Afghanistan, nơi lực lượng Mỹ bắt đầu chiếm đóng từ năm 2001, lại một lần nữa
trở thành tâm điểm chú ý của ông.
|
|
|
|
In America’s very long confrontation with stirred-up Islamists,
Vickers became the nation’s pre-eminent silent warrior.
|
|
Trong cuộc đối đầu dài dằng
dặc của Mỹ với những phần tử Hồi giáo bị kích động, Vickers trở thành chiến
binh thầm lặng ưu tú của quốc gia.
|
|
|
|
He brought to the science of war the same qualities that Ted Williams
brought to the science of hitting a baseball: preternatural aptitude coupled
with a relentless determination to master his craft.
|
|
Ông mang đến cho khoa học
chiến tranh những phẩm chất giống như những phẩm chất mà Ted Williams mang đến
cho khoa học bóng chày: tài năng siêu quần kết hợp với quyết tâm không nao
núng để làm chủ tài nghệ của mình.
|
|
|
|
The combination can cause myopia.
|
|
Sự kết hợp đó có thể khiến
đầu óc trở nên thiển cận.
|
|
|
|
In Vickers’s case, it manifested as a lack of appreciation for war’s
political dimensions.
|
|
Trong trường hợp của
Vickers, nó biểu lộ trong việc không đánh giá đúng những phương diện chính trị
của chiến tranh.
|
|
|
|
His military strategy reduces to a single imperative: the pursuit of
“escalation dominance.”
|
|
Chiến lược quân sự của ông
rút gọn thành một mệnh lệnh duy nhất: theo đuổi đường lối “thống trị leo
thang”.
|
|
|
|
When embarking upon war, “go in on the offense and with what it takes
to win.”
|
|
Khi dấn thân vào cuộc chiến,
“hãy bước vào cuộc chiến một cách quyết liệt và bằng tất cả những gì cần phải
có để giành chiến thắng.”
|
|
|
|
Don’t pussyfoot.
|
|
Đừng quá thận trọng dè dặt.
|
|
|
|
Don’t worry about costs.
|
|
Đừng lo lắng về chi phí.
|
|
|
|
A well-endowed nation like the United States always has another log
to throw on the fire.
|
|
Một quốc gia giàu có như Mỹ
luôn có sẵn một khúc gỗ khác để ném vào lò lửa.
|
|
|
|
Vickers writes that Afghanistan in the ’80s was “my great war of
liberation.”
|
|
Vickers viết rằng
Afghanistan hồi thập kỷ 80 là “cuộc chiến tranh giải phóng vĩ đại của tôi”.
|
|
|
|
Other members of the U.S.-led anti-Soviet coalition — Pakistan,
China, Saudi Arabia, Egypt and Britain — entertained their own disparate
notions about the war’s purpose.
|
|
Các thành viên khác của
liên minh chống Liên Xô do Mỹ cầm đầu – Pakistan, Trung Quốc, Ả rập Saudi, Ai
Cập và Anh Quốc – đã ấp ủ những quan niệm khác nhau của mỗi bên về mục đích của
cuộc chiến.
|
|
|
|
Few of them were seeking to advance the cause of human freedom.
|
|
Rất ít người trong số họ
đang tìm cách thúc đẩy mục đích chính nghĩa vì tự do của con người.
|
|
|
|
Vickers suggests he was also heeding a more basic impulse:
|
|
Vickers ngụ ý ông cũng
đang chú ý đến một lực đẩy cơ bản hơn:
|
|
|
|
“I wanted to follow the sound of guns.”
|
|
“Tôi muốn dõi theo tiếng
súng.”
|
|
|
|
His keys to victory were a plentiful supply of advanced arms —
especially U.S.-manufactured Stinger antiaircraft missiles — plus “the
indomitable fighting spirit, toughness and resilience of the Afghan people”
along with the “wildly unrealistic” Soviet expectations of creating in Kabul
a “foreign-dominated, centrally directed, secular, cohesive” state.
|
|
Nhân tố quyết định dẫn đến
chiến thắng của ông là nguồn cung dồi dào các loại vũ khí tân tiến – đặc biệt
là tên lửa phòng không Stinger do Mỹ sản xuất – thêm vào đó là “tinh thần chiến
đấu bất khuất, sự dẻo dai và ý chí kiên cường của người dân Afghanistan” cùng
với những kỳ vọng “phi thực tế một cách ngông cuồng” của Liên Xô về việc tạo
lập ở Kabul một nhà nước “do nước ngoài thống trị, chỉ đạo tập trung, thế tục,
thống nhất”.
|
|
|
|
Vickers’s C.I.A. training included disguise work and
not-quite-simulated torture survival tests.
|
|
Khóa huấn luyện CIA của
Vickers bao gồm công tác trá hình và những cuộc thử thách khả năng sống sót
khi bị tra tấn không mô phỏng hoàn toàn.
|
|
|
|
But he was not into spycraft.
|
|
Nhưng ông không hứng thú với
những ngón nghề gián điệp.
|
|
|
|
“Charlie Wilson’s War,” the Aaron Sorkin-scripted 2007 film about
covert ops in Afghanistan, presents Vickers as a wiry, hyperconfident wunderkind
with a deep knowledge of military weaponry.
|
|
Bộ phim “Charlie Wilson’s
War” (“Cuộc chiến của Charlie Wilson”), được trình chiếu năm 2007 với kịch bản
của Aaron Sorkin nói về những chiến dịch ngầm ở Afghanistan, đã trình diện
Vickers như một kẻ tuổi trẻ tài cao dẻo dai bền bỉ, cực kỳ tự tin với kiến thức
sâu rộng về các loại vũ khí quân sự.
|
|
|
|
The portrait is largely accurate.
|
|
Hình tượng đó gần giống
như con người thật.
|
|
|
|
In addition to providing munitions, he orchestrated a comprehensive
suite of logistical support for the Afghan resistance fighters known as the
mujahedeen.
|
|
Ngoài việc cung cấp đạn dược
vũ khí, ông còn tổ chức một đội ngũ toàn diện hỗ trợ hậu cần cho lực lượng
kháng chiến Afghanistan được gọi là mujahedeen.
|
|
|
|
The insurgents got sophisticated “frequency-hopping” tactical radios,
and new training camps offered courses in command.
|
|
Lực lượng nổi dậy này có
những đài phát thanh chiến thuật “nhảy tần số” tinh vi, và các trại huấn luyện
mới cung cấp những khóa học chỉ huy.
|
|
|
|
By the end of 1987, Vickers writes, the mujahedeen “had become
equipped with more technologically advanced weapons than any insurgent force
had been in history.”
|
|
Đến cuối năm 1987, theo
câu chuyện của Vickers, lực lượng mujahedeen “đã được trang bị nhiều vũ khí
công nghệ tân tiến hơn bất kỳ lực lượng nổi dậy nào khác trong lịch sử”.
|
|
|
|
(They also got 20,000 mules shipped in from China for battlefield
transport.)
|
|
(Họ cũng có 20.000 con la
được đưa từ Trung Quốc đến để vận tải trên chiến trường.)
|
|
|
|
The pain inflicted on Russian forces proved to be more than the
sclerotic Soviet regime was willing to endure.
|
|
Hình phạt giáng xuống các
lực lượng Nga đã chứng tỏ là to lớn hơn khả năng sẵn sàng chịu đựng của chế độ
Xô Viết cứng nhắc.
|
|
|
|
In the winter of 1989, the Russian military withdrew.
|
|
Mùa đông năm 1989, quân đội
Nga rút lui.
|
|
|
|
Three years later, the Kremlin-installed government in Kabul
collapsed.
|
|
Ba năm sau, chính phủ do
Điện Kremlin dựng lên ở Kabul sụp đổ.
|
|
|
|
Washington lost interest in Afghanistan and Vickers retreated into
studies of Thucydides and Sun Tzu.
|
|
Washington hết hứng thú với
Afghanistan và Vickers lui về nghiên cứu Thucydides và Tôn Tử.
|
|
|
|
The Afghans, meanwhile, claimed the fruits of their victory: anarchy
and civil war leading to draconian rule by the Taliban.
|
|
Trong khi đó, người
Afghanistan khẳng định thành quả chiến thắng của họ: tình trạng vô chính phủ
và nội chiến dẫn đến chế độ cai trị tàn bạo của Taliban.
|
|
|
|
The events of 9/11 prompted senior members of the George W. Bush
administration to rediscover Afghanistan and to embark upon their own wildly
unrealistic state-building project there.
|
|
Sự cố Ngày 11/9 thúc đẩy
các thành viên cấp cao trong chính phủ của Tổng thống George W. Bush tái khám
phá Afghanistan và bắt tay vào dự án xây dựng nhà nước cực kỳ phi thực tế của
riêng họ ở đó.
|
|
|
|
In 2007, the Pentagon called up Vickers to be its point man in this
ill-fated enterprise.
|
|
Năm 2007, Lầu Năm Góc mời
Vickers làm người đứng mũi chịu sào trong công cuộc mạo hiểm đầy rủi ro này.
|
|
|
|
This time, he trained his strategy of “escalation dominance” against
the indigenous resistance, now backed by elements of Al Qaeda.
|
|
Lần này, ông huấn luyện
chiến lược “thống trị leo thang” của mình chống lại lực lượng kháng chiến bản
địa, lúc bấy giờ đang được các phần tử Al Qaeda chống lưng.
|
|
|
|
The book loses its swagger as it moves closer to the present, reading
less like an action-packed memoir and more like an official history.
|
|
Cuốn sách mất vẻ phô trương
khi nó tiến gần đến thời hiện tại hơn, đọc nó chẳng giống một cuốn hồi ký đầy
những pha hành động là mấy mà lại giống một cuốn lịch sử chính thống hơn.
|
|
|
|
There is much to account for.
|
|
Có thể quy cho nhiều lý
do.
|
|
|
|
Afghanistan was only one front in what Vickers characterizes as the
“Battle for the Middle East.”
|
|
Afghanistan chỉ là một mặt
trận trong cái mà Vickers miêu tả là “Cuộc chiến giành Trung Đông”.
|
|
|
|
His fight against Qaeda franchises and offshoots unfolded in Libya,
Yemen, Syria and the Indian subcontinent, with Marxist insurgents and drug
cartels in Colombia and Mexico thrown in for good measure.
|
|
Trận chiến của ông chống lại
các nhánh và chi nhánh của Al Qaeda diễn ra ở Libya, Yemen, Syria và tiểu lục
địa Ấn Độ, với những phiến quân theo chủ nghĩa Mác-xít và các băng đảng ma
túy ở Colombia và Mexico thêm vào cho đủ bộ.
|
|
|
|
Vickers addressed this hydra-headed threat with a buildup of Predator
drones, the tool that would become part of Barack Obama’s legacy in the
region.
|
|
Vickers giải quyết mối đe
dọa như con rắn nhiều đầu này bằng cách phát triển các máy bay không người
lái Predator, công cụ sẽ trở thành một phần di sản của Barack Obama trong khu
vực đó.
|
|
|
|
Critics have charged that this reliance on drones resulted in many
needless civilian deaths.
|
|
Những người chỉ trích cáo
buộc việc tín nhiệm những máy bay không người lái này dẫn đến nhiều cái chết
vô ích của thường dân.
|
|
|
|
Drone warfare is not “collateral-free,” Vickers writes.
|
|
Theo Vickers, chiến tranh
bằng máy bay không người lái đâu phải là cuộc chiến “không có tổn thất phụ”.
|
|
|
|
But Predator strikes, he insists, “are what has kept America safe.”
|
|
Song ông khăng khăng một mực
rằng các cuộc tấn công bằng Predator “là cái đã giữ cho nước Mỹ được an
toàn”.
|
|
|
|
Still, winning meant above all prevailing in Afghanistan, the site of
his great victory in the 1980s.
|
|
Tuy vậy, trên hết thắng cuộc
có nghĩa là chiếm ưu thế ở Afghanistan, nơi đã diễn ra chiến thắng vĩ đại của
ông trong thập kỷ 1980.
|
|
|
|
Vickers labors mightily to demonstrate that his strategy there,
centered on President Obama’s 30,000 troop “surge,” was a viable one.
|
|
Vickers nỗ lực hết mình để
chứng minh rằng chiến lược của ông ở đó, tập trung vào đợt “tăng quân ồ ạt” với
30.000 binh lính của Tổng thống Obama, là chiến lược khả thi.
|
|
|
|
Few readers will find the argument convincing.
|
|
Rất ít độc giả sẽ thấy lập
luận này là thuyết phục.
|
|
|
|
And, when U.S. forces finally departed in 2021, the Afghan state
created at a cost of $2.3 trillion over a period of 20 years fell apart in a
matter of days, rendering a definitive judgment on the entire enterprise.
|
|
Và, khi các lực lượng Mỹ rốt
cuộc rời khỏi đó năm 2021, nhà nước Afghanistan được dựng lên với chi phí 2,3
ngàn tỷ USD trong quãng thời gian 20 năm đã sụp đổ chỉ trong vài ngày, thể hiện
phán quyết cuối cùng về toàn bộ công cuộc đầy mạo hiểm này.
|
|
|
|
Vickers holds Donald Trump and Joe Biden jointly responsible.
|
|
Vickers đổ lỗi cho Donald
Trump và Joe Biden cùng phải chịu trách nhiệm.
|
|
|
|
By initiating and then committing to U.S. withdrawal, the two
presidents had turned a useful “stalemate” into a “self-inflicted defeat.”
|
|
Bằng cách khởi xướng và
sau đó cam kết rút quân Mỹ, hai vị tổng thống đó biến một “thế bế tắc” hữu
ích thành một “thất bại tự mình gây ra”.
|
|
|
|
This “major and completely unnecessary strategic blunder,” according
to Vickers, has “greatly emboldened the global jihadist movement.”
|
|
Theo lời Vickers, bước
“sai lầm chiến lược to lớn và hoàn toàn không cần thiết” này đã “cực lực khuyến
khích phong trào thánh chiến toàn cầu”.
|
|
|
|
In fact, by the time Vickers left government, in 2015, the U.S.
effort to achieve escalation dominance in Afghanistan had devolved into an
open-ended campaign of attrition.
|
|
Thực tế là thời điểm
Vickers rời chính phủ năm 2015, nỗ lực của Mỹ nhằm đạt được sự thống trị leo
thang ở Afghanistan đã biến thành một chiến dịch tiêu hao không giới hạn.
|
|
|
|
“Though beaten down by the surge,” he admits, the Taliban “never
left.”
|
|
“Mặc dù bị đánh bại bởi đợt
tăng quân ồ ạt”, ông thừa nhận, nhưng Taliban “chưa bao giờ bỏ đi”.
|
|
|
|
The enemy’s persistence obliged Washington “to accept the fact that
Afghanistan would be a much longer war.”
|
|
Sự ngoan cố của kẻ thù buộc
Washington “phải chấp nhận thực tế rằng Afghanistan sẽ là cuộc chiến dài hơi
hơn nhiều”.
|
|
|
|
How much longer he does not say.
|
|
Dài hơn bao lâu nữa thì
ông không nói.
|
|
|
|
America’s wars in Afghanistan consumed Vickers for most of his adult
life.
|
|
Các cuộc chiến của Mỹ ở
Afghanistan đã tiêu hao phần lớn cuộc đời của Vickers từ lúc trưởng thành.
|
|
|
|
In his memoir, he almost seems sad to see them go.
|
|
Trong hồi ký của mình, ông
hầu như có vẻ rất buồn khi thấy chúng chấm dứt.
|
|
|
|
Today, Vickers concedes, “the underlying conditions that gave rise to
global jihadist terrorism remain largely intact.”
|
|
Vickers thừa nhận ngày nay
“những điều kiện cơ bản đã phát động chủ nghĩa khủng bố thánh chiến toàn cầu
phần lớn vẫn còn nguyên đó.”
|
|
|
|
If true, then the methods devised to deal with Brzezinski’s
stirred-up Islamists have been inherently defective, with further efforts to
achieve escalation dominance — even with whole fleets of missile-laden
Predators — unlikely to yield anything like definitive success.
|
|
Nếu đúng thế, các phương
pháp được phát minh ra để đối phó với những phần tử Hồi giáo bị kích động của
Brzezinski vốn đã khiếm khuyết, cùng với những nỗ lực hơn nữa để đạt được sự
thống trị leo thang – thậm chí là với toàn bộ phi đội Predator chất đầy tên lửa
– cũng khó có khả năng mang lại bất kỳ thứ gì giống như một thắng lợi quyết định.
|
|
|
|
The final minutes of “Charlie Wilson’s War” suggest that terrorism
took root in Afghanistan and blossomed on 9/11 because the United States did
not invest in nation building after the Soviets left.
|
|
Những phút cuối trong phim
“Charlie Wilson’s War” hàm ý chủ nghĩa khủng bố đã bén rễ ở Afghanistan và
bung nở vào Ngày 11/9 bởi vì Mỹ đã không đầu tư vào việc xây dựng đất nước
sau khi Liên Xô rút đi.
|
|
|
|
In his memoir, Vickers instead focuses his regrets on military
strategy: if only they had gotten the mujahedeen bigger guns earlier; if only
they had kept a closer eye on foreign insurgents, like Osama bin Laden, who
were spurred by the fighting.
|
|
Trong cuốn hồi ký của
mình, thay vào đó, Vickers tập trung sự tiếc nuối của mình vào chiến lược
quân sự: giá như họ có được những kẻ quyền lực cao hơn của lực lượng
mujahedeen sớm hơn; giá như họ theo dõi các phần tử phiến quân nước ngoài chặt
chẽ hơn, những kẻ được khích lệ bởi cuộc chiến như Osama bin Laden chẳng hạn.
|
|
|
|
He does, however, gesture at something more than perpetual war.
|
|
Tuy vậy, ông ra dấu một điều
gì đó hơn là chiến tranh vĩnh viễn.
|
|
|
|
“Operationally dismantling” terrorist networks “is necessary but not
sufficient,” he writes.
|
|
Ông viết: “Tích cực tiến
hành hoạt động phá hủy” các mạng lưới khủng bố “là việc cần thiết song chưa đủ.
|
|
|
|
“You also have to defeat their ideology and prevent their
reconstitution.”
|
|
Ta còn phải đánh bại ý thức
hệ của chúng và ngăn chặn chúng tái tổ chức.”
|
|
|
|
Defeat their ideology?
|
|
Đánh bại ý thức hệ của
chúng ư?
|
|
|
|
On that issue, no one in the U.S. national security apparatus has a
clue about where even to begin.
|
|
Về việc đó, chẳng một ai
trong bộ máy an ninh quốc gia Mỹ có chút manh mối nào là sẽ bắt đầu từ đâu.
|