Is the American
Catholic Church Fueling the Far Right?
|
|
Có phải Giáo hội Công giáo Mỹ đang thúc đẩy phe cực hữu?
|
|
|
|
In “Playing God,”
the journalist Mary Jo McConahay argues that an alliance of extremely
conservative bishops and Catholic activists is exerting a profound impact on
our national politics.
|
|
Trong cuốn “Playing God” (Đóng vai Chúa trời), nhà báo Mary Jo McConahay cho thấy liên minh gồm
nhiều giám
mục cực kỳ bảo thủ và các nhà hoạt động Công giáo đang gây ảnh hưởng sâu sắc lên nền chính trị quốc gia Mỹ.
|
|
|
|
Just how
conservative is the Catholic Church?
|
|
Giáo hội Công giáo bảo thủ đến mức nào?
|
|
|
|
So conservative
that, when Pope Francis recently said that homosexuality is a sin but not a
crime, observers (correctly) took that for progress.
|
|
Họ bảo thủ
đến mức, khi Giáo hoàng Francis gần đây có phát biểu đồng tính luyến
ái là tội lỗi nhưng không phải tội ác, các nhà quan sát coi đó (rất hợp lý) là
sự tiến bộ.
|
|
|
|
The connection
between Catholicism and conservatism runs deep.
|
|
Mối liên hệ giữa Công giáo và chủ nghĩa bảo thủ rất sâu sắc.
|
|
|
|
It goes back to at
least the Counter-Reformation, when the church had to defend the religious
status quo in Christian Europe against Protestants’ radical criticisms of its
priests, its hierarchy and its doctrines.
|
|
Điều này ít nhất
cũng tồn tại từ
thời kỳ Phản Cải cách, khi nhà thờ phải bảo vệ hiện trạng tôn giáo ở châu Âu theo
Cơ đốc giáo
trước những lời chỉ trích cực đoan của người Tin lành đối với các linh mục, hệ
thống cấp bậc, và
giáo lý của Cơ đốc.
|
|
|
|
In its day, the
Catholic Church opposed the Enlightenment.
|
|
Thời
đó, Giáo hội Công giáo phản đối Khai sáng.
|
|
|
|
It rejected
freedom of conscience.
|
|
Họ từ
chối quyền tự do của
lương tâm.
|
|
|
|
Church teaching
was for a long time extremely skeptical of democracy.
|
|
Giáo huấn của Giáo hội trong suốt khoảng thời gian dài cực kỳ hoài nghi đối với dân chủ.
|
|
|
|
Indeed, it’s fair
to say that the most profound and sustained conservative critique of
liberalism comes from within the Catholic intellectual tradition.
|
|
Quả thật,
công bằng mà
nói những phê
phán bảo thủ sâu sắc và lâu
dài nhất đối với chủ nghĩa tự do đều xuất phát từ truyền
thống tư duy của
Công giáo.
|
|
|
|
It’s no accident
that the Supreme Court’s six conservative justices happen to have been raised
Catholic.
|
|
Không phải ngẫu nhiên mà sáu thẩm phán bảo thủ của Tòa án Tối cao đều là
người được nuôi dạy
theo Công giáo.
|
|
|
|
(One, Neil
Gorsuch, was brought up in the church but now identifies as Episcopalian.
|
|
(Một người, Neil Gorsuch, được nuôi dưỡng trong nhà thờ nhưng hiện xác định theo Tân giáo.
|
|
|
|
One of the liberal
justices, Sonia Sotomayor, is also Catholic.)
|
|
Một trong những thẩm phán cấp tiến, Sonia Sotomayor, cũng là người Công
giáo.)
|
|
|
|
When the
Federalist Society set out to develop an elite cadre of legal conservatives,
brilliant young Catholic lawyers were more inclined and prepared to follow in
the footsteps of Justice Antonin Scalia than were, say, young evangelical
Protestant lawyers.
|
|
Khi Hiệp hội Liên bang bắt đầu xây dựng đội ngũ ưu tú người bảo thủ thuộc ngành pháp
lý, các luật sư Công giáo trẻ tuổi xuất sắc có xu hướng và sẵn sàng đi theo bước chân Thẩm
phán Antonin Scalia hơn các luật sư trẻ theo đạo Tin lành.
|
|
|
|
The conservative
nature of the Catholic Church has long posed a challenge for postwar American
Catholic liberals.
|
|
Bản chất bảo thủ của Giáo hội Công giáo từ lâu đã đặt ra thách thức đối với
những người Công giáo cấp
tiến ở Mỹ thời hậu chiến.
|
|
|
|
Today, politicians
like Joe Biden (only the second Catholic president) and Nancy Pelosi insist
on their Catholic faith while holding mainstream liberal political positions.
|
|
Ngày nay, các chính trị gia như Joe Biden (chỉ là tổng thống Công giáo thứ
hai) và Nancy Pelosi nhấn mạnh vào đức tin Công giáo của họ trong khi vẫn giữ
quan điểm chính trị cấp
tiến đang phổ biến
thời nay.
|
|
|
|
These include on
issues like abortion and gay marriage, where their perspective contradicts
the church’s official teachings.
|
|
Các quan điểm đó
bao gồm các vấn đề như phá thai và hôn nhân đồng tính,
trong đó quan điểm của họ mâu thuẫn với giáo huấn chính thức của nhà thờ.
|
|
|
|
In this, Biden and
Pelosi are following a path trod by John Kerry, Mario Cuomo and even John F.
Kennedy.
|
|
Trong vấn đề này, Biden và Pelosi đang đi theo con đường của John Kerry,
Mario Cuomo và thậm chí cả John F. Kennedy.
|
|
|
|
In her new book,
“Playing God,” the journalist Mary Jo McConahay, herself a liberal Catholic,
aims to show the extreme conservatism of a handful of American Catholic
bishops and connect them, directly or indirectly, to the Trump-adjacent far
right.
|
|
Trong cuốn sách mới, “Playing God”, nhà báo Mary Jo McConahay, bản thân cũng là người Công
giáo cấp tiến, mong muốn thể hiện
chủ nghĩa bảo thủ cực đoan của một số giám mục Công giáo Mỹ và liên kết họ, trực
tiếp hoặc gián tiếp, với phe cực hữu bên cạnh Trump.
|
|
|
|
The conservative
bishops on whom she focuses are, it must be said, very conservative indeed.
|
|
Phải nói rằng, các giám mục bảo thủ mà tác giả tập trung vào thực sự rất bảo
thủ.
|
|
|
|
Bishop Joseph
Strickland participated in a Stop the Steal rally on the National Mall on
Dec. 12, 2020.
|
|
Giám mục Joseph Strickland từng tham gia cuộc mít tinh Ngăn chặn Trộm cắp tại
National Mall ngày 12 tháng 12 năm 2020.
|
|
|
|
At the same rally,
which was organized by a Christian group called Jericho March, Archbishop
Carlo Maria Viganò told the story of how God brought down the walls of the
besieged city after the Israelites surrounded it.
|
|
Cũng trong cuộc mít tinh đó, do một nhóm Cơ đốc giáo tên là Jericho March tổ chức, Đức Tổng
Giám mục Carlo Maria Viganò kể câu chuyện Chúa hạ xuống bức tường của
thành phố bị người Israel vây hãm.
|
|
|
|
(Viganò, who is
notorious for having called for Francis to resign, is not a U.S. bishop but
an Italian-born priest who was Pope Benedict XVI’s nuncio to the United
States.)
|
|
(Viganò, nổi tiếng
vì hành động kêu gọi Giáo
hoàng Francis từ chức, không phải giám mục Mỹ mà là linh mục gốc Ý, từng
là sứ thần của Giáo hoàng Benedict XVI tại Mỹ.)
|
|
|
|
Then there is
Archbishop Salvatore Cordileone of San Francisco, who during the pandemic declined
to wear a mask while saying Mass or distributing holy communion, and who
rejected Pope Francis’ stance on Covid vaccines, telling a San Francisco
Chronicle podcast in December 2021 that he had a strong immune system and
that the vaccines approved by the government “are not really vaccines.”
|
|
Rồi còn có
Đức Tổng Giám mục Salvatore Cordileone của San Francisco, trong thời kỳ đại dịch
ông từ
chối đeo khẩu trang khi cử hành Thánh lễ hoặc cho rước lễ, và cũng bác bỏ lập
trường của Giáo hoàng Francis
về vắc xin Covid, phát biểu trong một podcast
của San Francisco Chronicle tháng 12 năm 2021 rằng ông có hệ thống miễn dịch khỏe mạnh và các loại
vắc xin được chính phủ phê duyệt “không thực sự là vắc xin.”
|
|
|
|
McConahay is not
wrong to identify strands of contemporary Catholicism that veer to the far
right.
|
|
Tác giả McConahay
không sai khi xác định những khuynh hướng của Công giáo đương thời nghiêng về
cực hữu.
|
|
|
|
However, none of
the figures she examines goes as far as Father Charles Coughlin or Father
Arthur Terminiello, mid-20th-century demagogues who preached racism,
antisemitism and even proto-fascism to a wide national audience.
|
|
Tuy nhiên, không có nhân vật nào tác giả xem xét sâu như Cha
Charles Coughlin hay Cha Arthur Terminiello, những nhà mị dân giữa thế kỷ 20,
những kẻ rao giảng về chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa bài Do Thái và
thậm chí cả ủng hộ chủ nghĩa phát xít cho đông đảo khán giả trên toàn quốc.
|
|
|
|
Father Frank
Pavone, head of Priests for Life and a vocal Trump supporter, was defrocked
by the Vatican in November for “blasphemous” social media posts and for
ignoring the directives of his superiors.
|
|
Cha Frank Pavone, người đứng đầu tổ chức Linh mục vì Sự sống và là người
lớn tiếng ủng hộ Trump, đã bị Vatican tước chức vụ vào tháng 11 vì các bài đăng
“báng bổ” trên mạng xã hội và vì phớt lờ chỉ thị của cấp trên.
|
|
|
|
(He has since also
been accused of sexual misconduct.)
|
|
(Từ khi đó ông ta còn bị buộc tội
có hành vi sai trái về tình dục.)
|
|
|
|
Some U.S. bishops
have made common cause with people who stormed the Capitol on Jan. 6, 2021.
|
|
Một số giám mục Mỹ cùng
chung lý tưởng với những người xông vào Điện Capitol ngày 6 tháng 1
năm 2021.
|
|
|
|
But reading
McConahay’s book can be a bit frustrating.
|
|
Nhưng đọc cuốn sách của McConahay có thể hơi khó chịu.
|
|
|
|
For one thing, she
does not distinguish between conservative views that are official church
teaching, such as its doctrine of sin, and far-right views that are not
inherent to Catholicism, like election denial, vaccine denial and the QAnon
conspiracy theory.
|
|
Có một điều, tác
giả không phân biệt giữa các quan điểm bảo thủ là lời giáo huấn chính thức
của nhà thờ, chẳng hạn như tư tưởng về tội lỗi, với các quan
điểm cực hữu vốn
không thuộc về Công giáo, chẳng hạn như từ chối bầu cử, từ chối vắc xin và thuyết âm
mưu QAnon.
|
|
|
|
The result can at
times sound distressingly similar to old-style Protestant attacks on
Catholicism that combined principled objections with rebuking Catholics for
the content of their faith.
|
|
Kết quả đôi khi có vẻ tương tự đến độ đáng lo ngại với những
cuộc tấn công kiểu cũ của Tin lành nhằm vào đạo Công giáo, kết hợp những phản đối mang tính nguyên tắc với việc trách cứ người Công
giáo về nội dung đức tin của họ.
|
|
|
|
McConahay writes
that some conservative Catholic bishops “speak as if we were still living in
the 14th century, when religion was hegemonic, and any given cleric was
likely to be considered the font of knowledge and truth.”
|
|
Tác giả McConahay
viết rằng một số giám mục Công giáo bảo thủ “phát ngôn như thể chúng
ta vẫn đang sống ở thế kỷ 14, khi tôn giáo là bá chủ, và bất kỳ giáo sĩ nào
cũng có thể được coi là nguồn kiến thức và sự thật.”
|
|
|
|
So they do —
because the Catholic Church still believes itself to be, well, the font of
knowledge and truth.
|
|
Họ làm như vậy — bởi
vì Giáo hội Công giáo vẫn tin rằng mình là nguồn gốc của kiến thức và sự thật.
|
|
|
|
“Today,” she
continues, “we know better than to trust our very selves unquestioningly to
our faith leaders, who themselves are only human.”
|
|
Tác giả viết:
“Ngày nay, chúng ta sáng
suốt hơn để không mù
quáng đặt bản thân mình vào tay các nhà lãnh đạo tôn giáo, khi mà bản thân
họ cũng chỉ là con người”.
|
|
|
|
Martin Luther and
John Calvin, founders of Protestantism, would heartily agree.
|
|
Martin Luther và John Calvin, những người sáng lập đạo Tin lành, sẽ hoàn
toàn tán thành.
|
|
|
|
But it would be
hard for Francis to concur fully, because neither he nor the church has
abandoned the doctrine of papal infallibility.
|
|
Nhưng thật khó để Giáo
hoàng Francis hoàn toàn đồng tình, bởi vì cả ngài lẫn giáo hội đều
không từ bỏ niềm
tin về tính bất khả ngộ của giáo hoàng.
|
|
|
|
For another thing,
McConahay’s thesis is supposed to be about ties between Catholic bishops and
right-wing activists and public figures.
|
|
Ngoài ra, luận
điểm chính của
tác giả McConahay
vốn là mối
quan hệ giữa các giám mục Công giáo với các nhà hoạt động cánh hữu và người của công
chúng.
|
|
|
|
Yet she has
difficulty closely linking actual bishops to prominent conservatives or
conservative institutions.
|
|
Tuy nhiên, tác
giả gặp khó khăn tạo ra liên kết chặt chẽ giữa các giám mục
thực sự với những người bảo thủ nổi tiếng hoặc các tổ chức bảo thủ.
|
|
|
|
A chapter called
“Unholy Trinity” describes Justice Clarence Thomas; his wife, Ginni; and the
Federalist Society co-chairman and Trump judge picker Leonard Leo.
|
|
Một chương sách mang tên “Unholy Trinity” (Chúa ba ngôi vô đạo) mô
tả về Thẩm
phán Clarence Thomas; vợ ông,
Ginni; và đồng chủ tịch Hiệp hội Liên bang và thẩm phán Trump lựa chọn, Leonard
Leo.
|
|
|
|
To McConahay, all
three, joined by the Koch brothers (who are not actually Catholic), are
engaged in a “grand plan to shift the ship of state toward Christian
nationalism.”
|
|
Đối với tác giả
McConahay, cả ba người, cùng với anh em nhà Koch (thực ra không phải là
người Công giáo), đang tham gia vào một “kế hoạch lớn nhằm chuyển con tàu nhà
nước sang chủ nghĩa dân tộc Cơ đốc giáo.”
|
|
|
|
Maybe so, but
McConahay does not manage to connect any Catholic bishops to this project.
|
|
Có lẽ vậy, nhưng tác
giả McConahay không tìm được cách kết nối bất kỳ giám mục
Công giáo nào với dự án này.
|
|
|
|
A chapter on Paul
Weyrich and his successful efforts to unite Catholics and evangelical
Protestants through the Moral Majority in the 1980s has almost nothing to say
about the Catholic hierarchy.
|
|
Một chương về Paul Weyrich và những nỗ lực thành công của ông ta nhằm đoàn kết
người Công giáo và người Tin lành thông qua tổ chức Đa số Đạo đức trong những năm
1980 hầu như không nói gì về hệ thống phân cấp của Công giáo.
|
|
|
|
Ditto the chapter
on the Domino’s Pizza founder Thomas Monaghan, who funded the Ave Maria Law
School and the Thomas More Law Center.
|
|
Tương tự với chương về người sáng lập Domino's Pizza, Thomas Monaghan, từng tài trợ
cho Trường Luật Ave Maria và Trung tâm Luật Thomas More.
|
|
|
|
The chapter on the
Napa Institute, a conservative Catholic-oriented think tank and leadership
network, points to the institute’s webpage, which says that the organization
is inspired by the writings of Archbishop Charles J. Chaput.
|
|
Chương về Viện Napa, mạng lưới lãnh đạo và nhóm cố vấn theo định hướng
Công giáo bảo thủ, chỉ ra trang web của viện có nói tổ chức này lấy cảm hứng từ tác phẩm của Đức Tổng
Giám mục Charles J. Chaput.
|
|
|
|
McConahay charges
that Chaput looks “back to a mythical past when all (white) citizens shared
presumed common instincts.”
|
|
Tác giả McConahay
cáo buộc Chaput “nhìn
về quá khứ thần thoại khi tất cả công dân (da trắng) đều được cho là có những
bản năng chung.”
|
|
|
|
Unfortunately, her
proof is a paraphrase of a passage by the archbishop to the effect that “in
the past, a common Christian culture existed which transcended partisan
struggles, giving citizens a shared framework for behavior and belief.”
|
|
Thật không may, bằng chứng của tác giả là phần diễn giải về đoạn
văn của tổng giám mục với ý nghĩa rằng “trong quá khứ, một nền văn hóa Cơ đốc giáo chung đã tồn tại vượt qua những cuộc đấu tranh đảng phái, mang
lại cho công dân một khuôn khổ chung về ứng xử và niềm tin.”
|
|
|
|
Nostalgia for a
unifying Christian culture is very different from white nationalism — a point
that surely would not be lost on Chaput, who as it happens is a member of the
Prairie Band Potawatomi Nation.
|
|
Hoài niệm về
một nền văn hóa Cơ đốc thống nhất rất khác với chủ nghĩa dân tộc da trắng — đây là điểm chắc chắn sẽ có ảnh hưởng với Chaput, ông này tình cờ cũng là thành viên
của Prairie Band Potawatomi Nation (Bộ lạc Potawatomi).
|
|
|
|
Like other
American Catholic liberals, McConahay clearly admires Francis, who stands for
the possibility that the church might gradually become, if not liberal, at
least less conservative.
|
|
Giống như những người Công giáo Mỹ cấp tiến khác, tác giả McConahay
rõ ràng ngưỡng mộ Giáo
hoàng Francis, người ủng hộ khả năng giáo hội có thể dần dần, nếu không
cấp tiến hơn, ít
nhất cũng bớt
bảo thủ hơn.
|
|
|
|
For that matter, I
admire him myself.
|
|
Về điểm
đó, bản thân tôi cũng ngưỡng mộ Đức Giáo hoàng.
|
|
|
|
I find it harder
to sympathize with McConahay’s repeated insinuations that conservative
Catholics, including bishops but also laypeople, are somehow being
disobedient when they take positions to the right of Francis.
|
|
Tôi thấy khó thông cảm hơn với những lời bóng gió lặp đi lặp lại của tác giả McConahay ám chỉ người Công giáo bảo thủ, bao gồm cả các giám mục cũng như cả giáo
dân, bằng cách nào đó đã bất tuân khi họ theo quan điểm cánh hữu so với
Giáo hoàng Francis.
|
|
|
|
When the
conservative Benedict was pope — and appointed many of the conservative
American bishops still serving — it was perfectly acceptable for liberal
Catholics, in the United States or anywhere in the world, to adopt and
express views that were to his left.
|
|
Khi Giáo hoàng
Benedict bảo thủ đang tại vị giáo hoàng — và bổ nhiệm
nhiều giám mục Mỹ bảo thủ hiện
vẫn đang tại vị—
việc những người Công giáo cấp tiến, ở Mỹ hay bất kỳ nơi nào trên thế giới,
bày tỏ quan điểm cánh tả so
với ông là điều hoàn toàn được chấp nhận.
|
|
|
|
The Catholic
Church, for all its conservatism, does not demand from the faithful total
fealty on all matters.
|
|
Giáo hội Công giáo, dù
bảo thủ, không đòi hỏi tín hữu phải trung thành hoàn toàn
trong mọi vấn đề.
|
|
|
|
It distinguishes
core teachings necessary to the faith from matters on which disagreement is
permissible.
|
|
Giáo hội phân biệt những giáo lý cốt lõi cần thiết cho đức tin với những vấn đề
được cho phép có sự bất đồng.
|
|
|
|
Both Catholic
conservatives and Catholic liberals should enjoy this leeway, such as it is.
|
|
Cả người Công giáo bảo thủ lẫn người Công giáo cấp tiến đều nên tận
hưởng quyền tự
do này, như vốn có.
|
|
|
|
When it comes to
intra-Catholic disputes, like whether politicians who support abortion rights
should be denied the sacrament of communion, it’s a bit trickier for
non-Catholics to express a point of view.
|
|
Khi nói đến tranh chấp trong nội bộ Công giáo, chẳng hạn như liệu chính
trị gia ủng hộ quyền phá thai có nên bị từ chối Bí tích Rước lễ hay không, những
người không theo
Công giáo sẽ khó bày tỏ quan điểm hơn một chút.
|
|
|
|
At the same time,
it doesn’t seem uncharitable to remind liberal Catholics like McConahay that
the Catholic Church is by self-definition a structure of hierarchical
authority run by a single man who holds the keys of heaven given by Jesus to
St. Peter.
|
|
Đồng thời, dường như không quá khi
phải nhắc nhở những người Công giáo cấp tiến như tác giả McConahay rằng
Giáo hội Công giáo tự xác định là một cơ cấu quyền lực có thứ bậc được điều
hành bởi một người duy nhất nắm giữ chìa khóa thiên đàng do Chúa Giêsu trao
cho Thánh Peter.
|
|
|
|
If that’s not a
conservative institution, I don’t know what is.
|
|
Nếu đó không phải là một tổ chức bảo thủ thì tôi cũng không biết
đó là gì.
|