When Black Liberation Is the Family Business
|
|
Khi công cuộc giải phóng
người da đen là công việc của cả họ tộc
|
|
|
|
Santi Elijah Holley’s new book tracks the vision and activism of the
Shakurs, from the Black Panthers to Tupac.
|
|
Cuốn sách mới của Santi
Elijah Holley dõi theo tầm nhìn và hoạt động xã hội của những người mang họ Shakur, từ các đảng viên Đảng Báo đen
[Black Panther] đến Tupac.
|
|
|
|
In 1994, Tupac Shakur gave a stirring interview to MTV about his
career and penchant for controversy.
|
|
Năm 1994, Tupac Shakur có
bài trả lời phỏng vấn gây xúc động trên MTV về sự nghiệp và thiên hướng thích
gây tranh cãi của anh.
|
|
|
|
Shakur grew up poor and embedded in a Black revolutionary family.
|
|
Shakur lớn lên trong cảnh
nghèo khổ và sống trong một gia đình theo cách mạng Da đen .
|
|
|
|
He was not always angry, but he insisted Black rage was logical:
|
|
Không phải lúc nào anh
cũng là con người giận dữ, song anh khẳng định cơn thịnh nộ của người da đen
là có lý:
|
|
|
|
America exploited and persecuted Black people, extracting talented
survivors like him from the ghetto, and condemning those left behind to
violence and early death.
|
|
Nước Mỹ đã bóc lột và ngược
đãi người da đen, moi những người tài có khả năng sống được như anh ra khỏi
khu ổ chuột, và bỏ mặc những người còn lại chịu cảnh bạo lực và chết yểu.
|
|
|
|
Tupac was desperate for a transformation, but without a plan to
achieve it.
|
|
Tupac khao khát một sự biến
chuyển, nhưng chẳng có kế hoạch nào để đạt được sự biến chuyển đó.
|
|
|
|
“I’m not saying I’m going to rule the world, or I’m going to change
the world,” he said.
|
|
“Tôi không nói rằng tôi sẽ
thống trị thế giới, hoặc tôi sẽ làm thế giới thay đổi,” anh nói.
|
|
|
|
“But I guarantee that I will spark the brain that will change the
world.
|
|
“Nhưng tôi đảm bảo rằng
tôi sẽ châm ngòi cho bộ óc sẽ làm thế giới thay đổi.
|
|
|
|
And that’s our job, to spark somebody else watching us.”
|
|
Và đó là công việc của
chúng tôi, để châm ngòi cho những ai khác đang dõi theo chúng tôi.”
|
|
|
|
Santi Elijah Holley’s “An Amerikan Family” is subtitled “The Shakurs
and the Nation They Created.”
|
|
Cuốn sách “An Amerikan
Family” (“Một họ tộc ở Mỹ ”) của Santi Elijah Holley có phụ đề là “The
Shakurs and the Nation They Created” (“Họ tộc Shakur và Quốc gia mà họ kiến tạo”).
|
|
|
|
In the introduction, Holley implies that the nation he refers to is
America, a country resigned to suffering and shame until racism is
eradicated.
|
|
Trong lời giới thiệu,
Holley ngụ ý quốc gia mà anh đề cập đến là Mỹ, một quốc gia đã cam chịu cảnh
đau khổ và ô nhục cho đến khi nạn phân biệt chủng tộc bị bài trừ.
|
|
|
|
But the Shakurs, of course, did not create America.
|
|
Nhưng những người mang họ
Shakur, lẽ đương nhiên, không kiến tạo nước Mỹ.
|
|
|
|
Reading the book, one searches for some other emergent nation, one
imagined by generations of Black revolutionaries, solid in its constitution
and aims: safety, dignity and self-determination for Black people.
|
|
Khi đọc cuốn sách này, người
ta tìm tòi một quốc gia nào đó khác mới nổi lên, một quốc gia được tưởng tượng
bởi các thế hệ cách mạng Da đen, đáng tin cậy về mặt hiến pháp và mục tiêu của
nó: an toàn, phẩm giá và quyền tự quyết cho người da đen.
|
|
|
|
By Holley’s account, the Shakurs, for all their charisma and
commitment, did not create that nation either.
|
|
Theo câu chuyện mà Holley
kể, những người mang họ Shakur, bất chấp uy tín và sự tận tâm của mình, cũng
không kiến tạo nên quốc gia đó.
|
|
|
|
Tupac’s talent and tragedy defined a generation of hip-hop and
spawned countless imitators whose versions of thug life will never be as
potent.
|
|
Tài năng của Tupac và bi kịch
xảy ra với anh đã định nghĩa rõ tính
chất một thế hệ hip-hop và sản sinh ra vô số kẻ bắt chước mà phiên bản cuộc sống
côn đồ của họ sẽ chẳng bao giờ có uy lực như vậy.
|
|
|
|
Assata Shakur, convicted of killing a police officer, has become an
almost mythical figure in exile, and several other Shakurs shared her
resilience and dedication.
|
|
Assata Shakur, bị kết tội
giết một sĩ quan cảnh sát, trở thành một nhân vật gần như huyền thoại đang phải
sống lưu vong , và một số người khác trong họ tộc Shakur cùng có chung tính
kiên cường và cống hiến với bà.
|
|
|
|
But the family suffered immense losses, and the victories they
achieved seem slightly disconnected and faded.
|
|
Nhưng họ tộc này đã phải
gánh chịu những tổn thất lớn lao, và những thắng lợi mà họ đạt được dường như
hơi lẻ tẻ và mờ nhạt dần đi.
|
|
|
|
The Shakurs remain inspirational sparks, but the promise of change is
unfulfilled.
|
|
Những người mang họ Shakur
đó vẫn là những tia lửa truyền cảm hứng, song lời hứa hẹn về sự thay đổi vẫn
chưa được thực hiện.
|
|
|
|
The starting point of the Shakurs’ struggle is New York City in the
1960s.
|
|
Điểm khởi đầu của cuộc đấu
tranh của họ tộc Shakur là thành phố New York thời những năm 1960.
|
|
|
|
That is where Sekou Odinga and Lumumba Shakur, two friends in their
early 20s, pledged to each other that they would dedicate their lives to
Black liberation.
|
|
Đó là nơi Sekou Odinga và
Lumumba Shakur, hai người bạn ở độ tuổi ngoài 20, thề nguyện với nhau họ sẽ cống
hiến đời mình cho công cuộc giải phóng
người da đen.
|
|
|
|
Sekou and Lumumba were educated and guided by Saladheen Shakur,
Lumumba’s father and a former associate of Malcolm X.
|
|
Sekou và Lumumba được dạy
dỗ và dẫn dắt bởi Saladheen Shakur, cha của Lumumba và là cựu cộng sự của
Malcolm X.
|
|
|
|
When Malcolm was assassinated in February 1965, he left a void in the
leadership of the more defiant factions of the Black liberation struggle.
|
|
Khi Malcolm bị ám sát hồi
tháng 2 năm 1965, ông để lại một chỗ trống trong hàng ngũ lãnh đạo của các
phe phái kiên quyết hơn trong cuộc đấu tranh giải phóng người da đen.
|
|
|
|
The Black Panther Party stepped into that void when it was founded in
1966.
|
|
Đảng Báo đen chiếm được chỗ
trống đó khi đảng này được thành lập năm 1966.
|
|
|
|
It took a couple of years for the Panthers to spread their message
from California across the country, but when it took hold in New York, Sekou
and Lumumba co-founded the Harlem Chapter of the Panthers.
|
|
Phải mất vài năm để đảng
viên Báo đen truyền bá thông điệp của họ từ California ra khắp đất nước,
nhưng khi đảng này đã chắc chân ở New York, Sekou và Lumumba đã đồng sáng lập
Chi hội Harlem của Đảng Báo đen.
|
|
|
|
“Under Lumumba’s leadership,” Holley writes, “the Harlem Panthers
were distinguished for their militancy.”
|
|
“Dưới sự lãnh đạo của
Lumumba”, Holley viết, “những đảng viên Báo đen thuộc chi hội Harlem nổi tiếng
vì tính chiến đấu của họ”.
|
|
|
|
In 1969, 21 members of the party, including Lumumba and his wife,
Afeni, were apprehended and indicted under accusations of planning to bomb
department stores, railroads and police stations.
|
|
Năm 1969, 21 thành viên của
đảng này, gồm cả Lumumba và Afeni vợ ông, bị bắt giữ và bị truy tố với những
cáo buộc về việc lên kế hoạch đánh bom các cửa hàng bách hóa, đường sắt và đồn
cảnh sát.
|
|
|
|
The People of the State of New York v. Lumumba Abdul Shakur et al.
was the most expensive trial in the history of the state, and it was a
failure.
|
|
Vụ Nhân dân Tiểu bang New
York kiện Lumumba Abdul Shakur và những kẻ đồng đảng là phiên tòa tốn kém nhất trong lịch sử của
tiểu bang này, và nó đã thất bại.
|
|
|
|
The “Panther 21” were acquitted on all counts in 1971, thanks in no
small part to 23-year-old Afeni Shakur, who broke from the group and acted as
her own defense in court.
|
|
Nhóm “Báo đen 21 ” được
tuyên trắng án về mọi tội danh vào năm 1971, một phần không nhỏ là nhờ Afeni
Shakur, 23 tuổi, người tách ra khỏi nhóm này và tự làm luật sư biện hộ cho
chính mình trước tòa.
|
|
|
|
A month after the trial ended, she gave birth to Tupac, whom she had
conceived with another Panther, Billy Garland, while out on bail.
|
|
Một tháng sau khi phiên
tòa kết thúc, cô hạ sinh Tupac, đứa con mà cô mang thai với một đảng viên Báo
đen khác là Billy Garland khi được tại ngoại .
|
|
|
|
The Panther 21 trial is the book’s opening subject, and it sets a
standard for drama that seems impossible to sustain.
|
|
Phiên tòa xét xử nhóm Báo
đen 21 là chủ đề mở đầu cuốn sách và nó đặt ra tiêu chuẩn cho những diễn biến
kịch tính tưởng chừng như không thể
kéo dài.
|
|
|
|
But the cast of characters expands, and somehow each one the reader
encounters is as compelling as the last.
|
|
Nhưng dàn nhân vật mở rộng
ra, và bằng cách nào đó, mỗi nhân vật mà người đọc bắt gặp đều hấp dẫn như
nhân vật cuối cùng.
|
|
|
|
Not everyone with the Shakur name was a blood relation, but “by
adopting the cognomen they became part of the family, signaling their
commitment to the struggle for Black liberation,” Holley writes.
|
|
Không phải tất cả những
người mang họ Shakur đều có quan hệ huyết thống với nhau, nhưng “bằng cách lấy
tên họ này, họ trở thành một phần của họ tộc đó, biểu lộ cam kết của mình đối
với cuộc đấu tranh giải phóng người da đen”, Holley viết.
|
|
|
|
Among those who share the stage with Lumumba, Afeni and Tupac is
Mutulu Shakur, a freedom fighter and acupuncturist who considered Lumumba an
older brother.
|
|
Trong số những người cùng
chung vũ đài với Lumumba, Afeni và
Tupac có Mutulu Shakur, người đấu tranh cho tự do và chuyên gia châm cứu, người
coi Lumumba như một người anh trai.
|
|
|
|
Mutulu became the leader of the first drug detoxification center of
its kind at Lincoln Hospital in the Bronx.
|
|
Mutulu trở thành lãnh đạo
của trung tâm cai nghiện ma túy đầu tiên trong số các trung tâm loại này tại
Bệnh viện Lincoln ở khu Bronx.
|
|
|
|
Readers also come to know Assata, the now iconic revolutionary whose
legend was fueled as much by police malfeasance as it was by her own deeds or
intentions.
|
|
Độc giả cũng được biết
Assata, nay là nhà cách mạng biểu tượng mà huyền thoại về bà được tiếp lửa bởi
hành động phi pháp của cảnh sát cũng chẳng kém gì bởi hành động hoặc ý định của
chính bà.
|
|
|
|
Also unrelated by blood to Lumumba or Saladheen, Assata became the
first woman added to the F.B.I.’s “Most Wanted Terrorists” list by escaping
prison and fleeing to Cuba after a dubious 1977 conviction for murder and
assault.
|
|
Cũng là người không có
quan hệ huyết thống với Lumumba hay Saladheen, Assata trở thành người phụ nữ
đầu tiên được thêm vào danh sách “Những kẻ khủng bố bị truy nã gắt gao nhất”
của FBI bởi đã vượt ngục và trốn sang Cuba sau bản án thiếu minh bạch năm
1977 về tội giết người và hành hung.
|
|
|
|
Chaos reigned in the lives of the Shakurs.
|
|
Cuộc sống của những người
mang họ Shakur bị bao trùm bởi sự hỗn loạn.
|
|
|
|
They were beset by poverty, drug addiction, betrayal, police
violence, and their own reckless decision-making and fearlessness.
|
|
Họ bị bao vây bởi nghèo
đói, nghiện ngập ma túy, phản bội, bạo lực của cảnh sát, cũng như bởi việc ra
quyết định một cách khinh suất và tính không biết sợ là gì của chính họ.
|
|
|
|
This is a dizzying and expansive clan to write about, and the book
reflects that dizziness at times.
|
|
Để viết về họ thì đây là họ
tộc mở rộng và khiến người ta hoa mày chóng mặt, và cuốn sách đôi khi phản
ánh sự choáng váng đó.
|
|
|
|
Holley introduces key figures and then returns to them later in ways
that sometimes make it difficult to discern how much influence they had on
the events discussed.
|
|
Holley giới thiệu những
nhân vật chính và rồi quay lại với họ ở hồi sau theo cách đôi khi khiến người ta khó lòng
nhận thấy họ có ảnh hưởng ra sao đối với các sự kiện được bàn đến.
|
|
|
|
He also walks a difficult line between recognizing the courage and
righteousness of the cause, and describing the grim tactics and behaviors of
the book’s central players.
|
|
Anh cũng khó duy trì quan
điểm trung dung giữa việc ghi nhận lòng dũng cảm và lẽ phải của chính nghĩa,
với việc mô tả các chiến thuật và hành vi tàn bạo của những người trong cuộc
là tâm điểm của cuốn sách này.
|
|
|
|
It is not easy to render confident judgment on each person,
especially because it is sometimes impossible to confirm which version of the
most troubling events, from Tupac’s sexual assault charges to Assata’s
shootout with the police, is true.
|
|
Đưa ra lời phán xét chắc
chắn về mỗi người chẳng phải là việc dễ dàng, đặc biệt là vì đôi khi không thể
xác nhận phiên bản nào của các sự kiện gây băn khoăn nhiều nhất, từ những cáo
buộc Tupac về tội tấn công tình dục đến vụ đấu súng của Assata với cảnh sát,
là phiên bản đúng với sự thật.
|
|
|
|
“An Amerikan Family” is not presented as a definitive family
biography, yet it succeeds in depicting as revealing and inclusive a portrait
of the Shakurs as we have seen.
|
|
“An Amerikan Family” không
được trình bày như một cuốn gia phả hoàn chỉnh, nhưng nó đã thành công trong
việc miêu tả một cách nổi bật và bao quát bức chân dung của những người mang
họ Shakur như chúng ta đã thấy.
|
|
|
|
For all the intimacy and richness of detail provided by Holley’s
admirable archival work and interviews, there is room for more engagement
with the ideas and arguments the Shakurs advanced.
|
|
Dẫu rằng công việc thu thập
tư liệu và các cuộc phỏng vấn đáng ngưỡng
mộ của Holley mang lại sự mật thiết và phong phú về chi tiết, song vẫn có chỗ
để đưa vào nhiều hơn những ý tưởng và lập luận mà những người mang họ Shakur
đã đề ra.
|
|
|
|
The Shakurs did not share a single, consistent vision of Black
liberation.
|
|
Họ tộc Shakur không cùng
chung một tầm nhìn nhất quán duy nhất về công cuộc giải phóng người da đen.
|
|
|
|
But there are specific themes that emerge in their speeches, letters
and music that could be explored further, especially the connection between
racism and capitalism.
|
|
Song có những chủ đề cụ thể
xuất hiện trong các bài phát biểu, thư từ và âm nhạc của họ có thể được khám
phá thêm, đặc biệt là mối liên hệ giữa chủ nghĩa phân biệt chủng tộc và chủ
nghĩa tư bản.
|
|
|
|
Holley briefly mentions and quotes, for example, Assata’s “To My
People,” a now famous statement she issued in 1973 after the arrest that led
to her conviction.
|
|
Holley thường đề cập và
trích dẫn một cách ngắn gọn, ví dụ như “To My People” (“Gửi dân tộc tôi ”) của
Assata, tuyên bố nay đã thành nổi tiếng mà bà đưa ra hồi năm 1973 sau vụ bắt
giữ dẫn đến việc bà bị kết án.
|
|
|
|
The piece opens with a declaration of love for Black people and a
declaration of “war on the rich who prosper on our poverty, the politicians
who lie to us with smiling faces, and all the mindless, heartless robots who
protect them and their property.”
|
|
Bức thư mở đầu bằng tuyên
ngôn về tình yêu dành cho người da đen và lời tuyên bố “chiến tranh chống lại
bọn nhà giàu làm giàu trên sự nghèo khổ của chúng ta, bọn chính trị gia lừa gạt
chúng ta bằng những khuôn mặt tươi cười và tất cả những kẻ như người máy vô
tâm, vô cảm bảo vệ chúng và tài sản của chúng”.
|
|
|
|
It closes with a phrase widely adopted by protesters in the years
since then:
|
|
Bức thư kết thúc bằng một
câu được những người đi biểu tình sử dụng rộng rãi những năm sau đó:
|
|
|
|
“We have nothing to lose but our chains!”
|
|
"Chúng ta không có gì
để mất ngoài xiềng xích của chúng ta!"
|
|
|
|
Holley does not, however, engage with Assata’s 1978 piece “Women in
Prison: How We Are,”
|
|
Thế nhưng Holley không đưa
vào cuốn sách của mình bài báo xuất bản năm 1978 “Women in Prison: How We
Are” (“Phụ nữ trong tù ngục: Chúng tôi sống ra sao”) của Assata,
|
|
|
|
Assata insists that “for many, the prison is not that much different
from the street.… The poverty is the same.
|
|
Assata khẳng định rằng “đối
với nhiều người, nhà tù này so với đường phố chẳng khác là mấy… Sự nghèo đói
y hệt như nhau.
|
|
|
|
The alienation is the same.
|
|
Sự ghẻ lạnh y hệt như
nhau.
|
|
|
|
The racism is the same.
|
|
Sự phân biệt chủng tộc y hệt
như nhau.
|
|
|
|
The sexism is the same.”
|
|
Sự phân biệt giới tính y hệt
như nhau”.
|
|
|
|
The argument that prison is not a distant place to which the poor are
banished, but rather an extension of the abusive places in which they already
reside, is a powerful intervention in a late-20th-century conversation that
includes the work of prison abolitionists such as Angela Davis and Ruth
Wilson Gilmore.
|
|
Chủ đề tranh luận rằng nhà
tù chẳng phải là một chốn xa xôi nơi kẻ bần cùng bị đày đến, mà đúng hơn là
phần mở rộng của những nơi bị ngược đãi hành hạ mà họ đang ở, là sự can thiệp mạnh mẽ vào cuộc đàm luận hồi cuối thế kỷ
20 bao gồm cả tác phẩm của những người
theo chủ nghĩa bãi bỏ nhà tù như Angela Davis và Ruth Wilson Gilmore.
|
|
|
|
The ideas the Shakurs advanced remain as relevant as ever, but “An
Amerikan Family” offers no romantic assurance that the Shakurs’ legacy in
politics or music will live on exactly as they intended.
|
|
Các ý tưởng mà những người
mang họ Shakur đưa ra vẫn hợp thời hơn bao giờ hết, song “An Amerikan Family”
không cho ta sự đảm bảo viển vông nào rằng di sản chính trị hoặc âm nhạc của
những người mang họ Shakur còn tồn tại theo đúng ý muốn của họ.
|
|
|
|
Instead, it provides readers with a visceral and unsanitized account
of the Black liberation struggle as a material and often lawless battle
between the American government and Black people who refuse to be trampled
upon.
|
|
Thay vì thế, cuốn sách đem
lại cho người đọc câu chuyện trực quan và chưa bị kiểm duyệt về cuộc đấu
tranh giải phóng người da đen như một cuộc chiến trọng đại và thường là chẳng
có luật lệ gì giữa chính phủ Mỹ và những
người da đen không cam chịu bị chà đạp.
|
|
|
|
This is not a “moral arc of the universe” explanation of racial
progress.
|
|
Đây không phải là lời giải
thích kiểu “vòng cung đạo đức của vũ trụ ” về sự tiến bộ chủng tộc.
|
|
|
|
The Shakurs were insulted, battered and robbed by white supremacy.
|
|
Những người mang họ Shakur
bị xúc phạm, đánh đập và cướp bóc bởi những kẻ thượng tôn da trắng và có quyền thống trị.
|
|
|
|
They were also unbowed, and they claimed their inalienable rights,
and the rights of all Black people, without apology.
|
|
Họ cũng không cúi đầu, và
họ đòi hỏi các quyền bất khả xâm phạm của mình cũng như các quyền của tất cả
những người da đen mà không cần lời xin lỗi.
|
|
|
|
which contains a more vivid account of the lives of incarcerated
women, as well as a more thorough analysis of the prison-ghetto complex.
|
|
nó chứa đựng sự mô tả sinh
động hơn về cuộc sống của những phụ nữ bị giam cầm, cũng như sự phân tích tỉ
mỉ hơn về cái khu phức hợp nhà-tù-trại tập trung đó.
|