‘The Chancellor’ Portrays Angela Merkel as a Droll Source of Sanity
in a Mad World
|
|
Cuốn sách “The Chancellor”
(“Bà Thủ tướng”) miêu tả chân dung bà Angela Merkel như nguồn hài hước lành mạnh
trong một thế giới điên loạn
|
|
|
|
German Chancellor Angela Merkel is famous for her plain but direct
style.
|
|
Bà Thủ tướng Đức Angela
Merkel rất nổi tiếng về phong cách chất phác mà bộc trực của mình.
|
|
|
|
“I have no charisma,” she once complained to Tony Blair, “and I’m not
good at communicating.”
|
|
“Tôi không có sức thu
hút,” một lần bà đã than thở với ông Tony Blair, “và tôi không giỏi giao tiếp.”
|
|
|
|
She was wrong on both counts.
|
|
Bà đã sai về cả hai điểm
này.
|
|
|
|
Her anti-exuberance, in a world gone mad, has grown magnetic.
|
|
Cái tính đối lập với sự
hoa mỹ của bà, trong một thế giới đã hóa điên, đã ngày càng trở nên hấp dẫn
hơn.
|
|
|
|
As for communication, her droll mien — those imperceptible smiles,
those subtly wrinkled eyebrows — speaks volumes.
|
|
Về phần giao tiếp, vẻ mặt
hài hước của bà – những nụ cười thoáng qua, đôi lông mày nheo lại một cách
tinh tế đó – đã nói lên rất nhiều.
|
|
|
|
When she shared daises with Donald J. Trump, she would roll her eyes
toward him incredulously, as if he were belching up a series of detergent
pods.
|
|
Khi chia sẻ diễn đàn với
Donald J. Trump, bà hồ nghi đảo mắt về phía ông ta, cứ như thể ông ta đang
phun ra hàng loạt bao bì chất tẩy rửa vậy.
|
|
|
|
Merkel is a counterforce to ignorance and bluster, and the free world
will miss her when she is gone.
|
|
Merkel là lực đối kháng với
sự ngu dốt và khoe khoang khoác lác, và thế giới tự do sẽ nhớ bà khi bà ra
đi.
|
|
|
|
(She is stepping down this year after four terms.)
|
|
(Năm nay bà sẽ từ nhiệm
sau bốn nhiệm kỳ.)
|
|
|
|
She rose to become its de facto moral leader by displaying steel
blended with a seemingly vanished trait: humility.
|
|
Bà đã vượt lên thành nhà
lãnh đạo tinh thần không chính thức của thế giới ấy bằng cách thể hiện chất
thép pha trộn với một đặc điểm dường như đã biến mất: tính khiêm nhường.
|
|
|
|
Kati Marton’s new biography, “The Chancellor: The Remarkable Odyssey
of Angela Merkel,” is a bit like Merkel herself: calm, dispassionate, not
afraid to bore us.
|
|
Cuốn tiểu sử mới của Kati
Marton “The Chancellor: The Remarkable Odyssey of Angela Merkel” (“Bà Thủ tướng:
Hành trình mạo hiểm phi thường của Angela Merkel”) khá giống với bản thân bà
Merkel: điềm tĩnh, bình thản, chẳng sợ khiến chúng ta buồn chán.
|
|
|
|
Marton is the author of nine previous books, including “True
Believer: Stalin’s Last American Spy” (2016) and “Enemies of the People: My
Family’s Journey to America” (2009).
|
|
Trước cuốn tiểu sử này,
Marton đã là tác giả của 9 cuốn sách, bao gồm “True Believer: Stalin’s Last
American Spy” (“Tín đồ đích thực: Điệp viên Mỹ cuối cùng của Stalin”) (2016)
và “Enemies of the People: My Family’s Journey to America” (Kẻ thù của nhân
dân: Cuộc hành trình tới Mỹ của gia đình tôi” (2009).
|
|
|
|
She has been an NPR correspondent and was the ABC News bureau chief
in Germany.
|
|
Chị là phóng viên của Đài
NPR và từng là trưởng văn phòng ABC News tại Đức.
|
|
|
|
She was married to the diplomat Richard Holbrooke, who in 1993 and
1994 was the United States ambassador to Germany.
|
|
Cô kết hôn với nhà ngoại
giao Richard Holbrooke, ông là đại sứ Mỹ tại Đức các năm 1993 và 1994.
|
|
|
|
It’s no simple task to write a biography of Merkel.
|
|
Viết tiểu sử về Merkel chẳng
dễ dàng gì.
|
|
|
|
She is famously private.
|
|
Bà có tiếng là kín đáo.
|
|
|
|
She doesn’t use email and rarely texts.
|
|
Bà không sử dụng email và
hiếm khi nhắn tin.
|
|
|
|
Even longtime staffers have never visited her unassuming private
residence.
|
|
Ngay cả những nhân viên
lâu năm cũng chưa bao giờ đến thăm tư gia khiêm tốn của bà.
|
|
|
|
There are no tell-all books.
|
|
Không có cuốn sách nào bộc
lộ những chi tiết đời tư cả.
|
|
|
|
She ejects the indiscreet from her life.
|
|
Bà tống khứ sự vô ý hớ
hênh khỏi cuộc sống của mình.
|
|
|
|
Merkel didn’t talk to Marton for this book.
|
|
Merkel đã chẳng chuyện trò
gì với Marton vì cuốn sách này.
|
|
|
|
Many readers will find it a balm.
|
|
Nhiều người đọc sẽ thấy nó
như một niềm an ủi.
|
|
|
|
When the author does get a quote out of someone close to Merkel, it’s
often a banality, such as “she’s funny as hell” or “she loves to read.”
|
|
Khi tác giả trích dẫn một
câu nào đó của một người gần gũi với bà Merkel, thì đó thường là một câu nói
sáo rỗng, chẳng hạn như “bà ấy cực khôi hài” hoặc “bà ấy thích đọc”.
|
|
|
|
But give Marton credit.
|
|
Nhưng hãy dành cho Marton
lời khen ngợi.
|
|
|
|
She has doggedly retraced Merkel’s trail, and the story she brings is
a good one.
|
|
Chị đã khăng khăng vẽ lại
vết chân trên đường của bà Merkel và câu chuyện mà chị trình làng là một câu
chuyện hay.
|
|
|
|
It’s instructive to spend time in Merkel’s competent and humane
company.
|
|
Thật hữu ích khi dành thời
gian đồng hành với Merkel tài giỏi và nhân văn.
|
|
|
|
Merkel, who was born in 1954, grew up in Soviet-controlled East
Germany, eventually behind the Berlin Wall.
|
|
Sinh năm 1954, Merkel đã lớn
lên ở Đông Đức dưới quyền kiểm soát của Liên Xô, rốt cuộc là ở phía sau Bức
tường Berlin.
|
|
|
|
Her father was a pastor who never quite approved of her.
|
|
Cha bà là một mục sư hầu
như chẳng bao giờ tán thành bà.
|
|
|
|
Standing out was dangerous in East Germany, so she learned not to do
it.
|
|
Nổi bật là điều nguy hiểm ở
Đông Đức, vì vậy bà đã học cách không làm điều đó.
|
|
|
|
She studied physics in college, she said, “because even East Germany
wasn’t capable of suspending basic arithmetic and the rules of nature.”
|
|
Bà học vật lý ở đại học,
bà nói, "bởi vì ngay cả Đông Đức cũng không thể đình chỉ môn số học cơ bản
và các quy luật tự nhiên."
|
|
|
|
She married for the first time at 23.
|
|
Bà kết hôn lần đầu năm 23
tuổi.
|
|
|
|
It didn’t last long.
|
|
Cũng chẳng được bao lâu.
|
|
|
|
The marriage was in part a practicality, her former husband later
suggested:
|
|
Cuộc hôn nhân này có phần
thực dụng, chồng cũ của bà sau đó ám chỉ:
|
|
|
|
Married students were more likely to get an apartment.
|
|
Sinh viên đã kết hôn nhiều
khả năng được phân căn hộ hơn.
|
|
|
|
Merkel’s most important reading, during this period, was history.
|
|
Trong thời kỳ này, cái
quan trọng nhất mà bà Merkel đọc là lịch sử.
|
|
|
|
East Germans had been fed a false narrative about World War II.
|
|
Người Đông Đức đã bị nhồi
sọ một câu chuyện sai sự thật về Thế chiến II.
|
|
|
|
They were led to believe that East Germany had resisted Hitler.
|
|
Họ bị dẫn dắt để tin rằng
Đông Đức đã chống lại Hitler.
|
|
|
|
Jews were rarely mentioned.
|
|
Người Do Thái hiếm khi được
đề cập đến.
|
|
|
|
The truth was a shock.
|
|
Sự thật là một cú sốc.
|
|
|
|
Merkel grew to realize that Germany owned a permanent debt to Jews,
and this conviction — her feeling for the mistreated — led her to the moral
decision, in 2015, to accept hundreds of thousands of Syrian and other
refugees into her country.
|
|
Merkel dần dà nhận ra rằng
nước Đức vĩnh viễn nợ người Do Thái, và sự nhận thức về tội lỗi này – tình cảm
của bà đối với những người bị ngược đãi – đã khiến bà đi đến quyết định hợp đạo
lý, vào năm 2015, chấp nhận hàng trăm nghìn người Syria và những người tị nạn
khác vào đất nước của bà.
|
|
|
|
Merkel drifted only slowly into politics.
|
|
Merkel hướng theo chính trị
một cách chậm rãi.
|
|
|
|
She chose a right-leaning party; she’d had enough of socialist
experiments.
|
|
Bà chọn một đảng thiên về
cánh tả; bà đã có đủ thử nghiệm xã hội chủ nghĩa.
|
|
|
|
She revered America.
|
|
Bà tôn sùng nước Mỹ.
|
|
|
|
Among her heroes was George H.W. Bush, for helping Germany unify
after the wall fell.
|
|
Trong số những thần tượng
của bà có George H.W. Bush, vì đã giúp nước Đức thống nhất sau khi bức tường
sụp đổ.
|
|
|
|
“I remember well when Angela came to our first meeting,” a
contemporary recalled.
|
|
“Tôi còn nhớ rõ khi Angela
đến buổi họp đầu tiên của chúng tôi,” một người cùng thời với bà kể lại.
|
|
|
|
“She was very reserved, very modest and looked younger than 35.
|
|
“Bà ấy rất dè dặt, rất
khiêm tốn và trông trẻ hơn cái tuổi 35.
|
|
|
|
She wore a shapeless corduroy skirt and sort of Jesus sandals.
|
|
Bà ấy mặc một chiếc váy
nhung kẻ lụng thụng và đi đôi xăng đan kiểu Chúa Jesus.
|
|
|
|
Her hair was cut in a Dutch boy bob.”
|
|
Tóc bà ấy cắt ngắn kiểu
Dutch boy bob.”
|
|
|
|
Within 15 years, after serving as minister of the environment under
Helmut Kohl, she rose to become the first female chancellor of Germany.
|
|
Trong vòng 15 năm, sau khi
làm Bộ trưởng Bộ Môi trường dưới quyền Thủ tướng Helmut Kohl, bà đã thăng tiến
thành nữ thủ tướng đầu tiên của Đức.
|
|
|
|
Marton tracks the issues that matter to Merkel.
|
|
Marton lần theo dấu vết những
vấn đề quan trọng đối với bà Merkel.
|
|
|
|
She’s a trained physicist who phased out Germany’s nuclear energy
program after the 2011 accident in Fukushima, Japan.
|
|
Là một nhà vật lý được đào
tạo, bà đã từng bước loại bỏ chương trình năng lượng hạt nhân của Đức sau vụ
tai nạn năm 2011 ở Fukushima, Nhật Bản.
|
|
|
|
We watch her struggle to hold the European Union together.
|
|
Chúng ta theo dõi cuộc đấu
tranh của bà để giữ cho Liên minh Châu Âu gắn kết.
|
|
|
|
We witness the evolution of her positions on immigration.
|
|
Chúng ta chứng kiến sự
phát triển những quan điểm về nhập cư của bà.
|
|
|
|
There are her close relationships with Barack Obama and Emmanuel
Macron; her staring contests with Vladimir Putin; her attempts to get through
to Trump by wooing his daughter Ivanka.
|
|
Có những mối quan hệ thân
thiết của bà với Barack Obama và Emmanuel Macron; những cuộc đối đầu không
nhân nhượng của bà với Vladimir Putin; nỗ lực của bà để kết nối thành công với
Trump bằng cách tranh thủ con gái Ivanka của ông ta.
|
|
|
|
Marton calls this book “a human rather than a political portrait,”
and personal details do emerge.
|
|
Marton gọi cuốn sách này
là “chân dung một con người thì đúng hơn là chân dung một chính trị gia,” và
các chi tiết cá nhân cũng nổi bật lên.
|
|
|
|
Merkel likes to stand up and make coffee for her guests in a
kitchenette, using the informal occasion to ask questions and break the ice.
|
|
Merkel thích đứng dậy và
pha cà phê cho khách trong căn bếp nhỏ, lợi dụng những dịp thân mật để hỏi
han và phá vỡ không khí dè dặt ban đầu.
|
|
|
|
She does her own grocery shopping.
|
|
Bà tự đi mua đồ tạp hóa
cho mình.
|
|
|
|
She’s a soccer fan and tends to curse only over missed goals.
|
|
Bà hâm mộ bóng đá và có xu
hướng chỉ chửi thề khi những bàn thắng bị hụt.
|
|
|
|
Her husband, a quantum chemist — they have no children together,
though he has two grown sons from a previous marriage — stays out of the
limelight.
|
|
Chồng bà, một nhà hóa học
lượng tử – họ không có con chung, mặc dù ông có hai con trai lớn từ cuộc hôn
nhân trước – không phải là tâm điểm chú ý của công chúng.
|
|
|
|
There are hints of a more playful side.
|
|
Có những gợi mở về một
khía cạnh vui nhộn hơn.
|
|
|
|
She is famous for her social stamina and, Blair once said, “likes to
sit up late and have a lively time.”
|
|
Bà nổi tiếng với khả năng
chịu đựng xã hội của mình và, như Blair từng nói, “thích ngồi đến khuya và
vui vẻ sôi động.”
|
|
|
|
She is said to be a gifted mimic, especially of Putin.
|
|
Bà được cho là người có
năng khiếu bắt chước, đặc biệt là bắt chước Putin.
|
|
|
|
She has been known to tell off-color jokes about an aspect of Putin’s
anatomy.
|
|
Bà có tiếng là người kể những
câu chuyện hài hước không mấy nhã nhặn về một khía cạnh mổ xẻ Putin.
|
|
|
|
On occasion “The Chancellor” veers toward hagiography, but it steps
quickly away again.
|
|
Đôi khi, cuốn "The
Chancellor" chuyển hướng sang tiểu sử các vị thánh, song nó nhanh chóng
rời khỏi hướng này.
|
|
|
|
Marton is a critical observer, especially of Merkel’s tendency not to
articulate her deeper feelings, her frequent failure to win over hearts as
well as minds.
|
|
Marton là một nhà quan sát
có óc phê bình, đặc biệt là về cái khuynh hướng không nói rõ ra những cảm xúc
sâu sắc hơn của bà Merkel, cũng như sự thất bại thường xuyên của bà trong việc
thu phục tâm trí người khác.
|
|
|
|
German politicians, Merkel is aware, have reason to beware soaring
oratory.
|
|
Bà Merkel biết rõ rằng các
chính trị gia của Đức có lý do để đề phòng những lời hùng biện có cánh.
|
|
|
|
This book is a bedtime story of a queasy sort, or so it can seem.
|
|
Cuốn sách này là loại chuyện
cổ tích không có hậu, hoặc nó có vẻ là như vậy.
|
|
|
|
It’s as if Marton, via her subject, were tucking the old liberal
order in and wishing it a good night, for tomorrow it may die.
|
|
Cứ như thể Marton, thông
qua chủ đề của chị, đang ấn cái trật tự tự do cũ vào giường và chúc nó ngủ
ngon, vì ngày mai có thể nó sẽ chết.
|