A Transporting and Cozy Biography of a Pottery Pioneer |
|
Tiểu sử đầy xúc cảm và ấm
lòng của một nhà làm gốm sứ tiên phong |
|
|
|
During this pandemic, the upper-middle class went bonkers over pots. |
|
Trong cơn đại dịch toàn cầu
này, tầng lớp trung-thượng lưu đã phát cuồng lên vì những chiếc bình gốm. |
|
|
|
They clanged them nightly on the street in homage to health care
workers, and as soon as they were loosed from quarantine they marched into
studios like eager kindergartners to create their own ceramics. |
|
Đêm đêm họ gõ chúng trên
đường phố để tỏ lòng kính trọng các nhân viên y tế, và ngay khi được nới lỏng
cách ly, họ diễu hành vào các xưởng gốm hệt như bọn trẻ con mẫu giáo háo hức
để tạo tác những đồ gốm của riêng họ. |
|
|
|
Perhaps these hobbyists whose uneven, sometimes Seussian efforts fill
Instagram “shelfies” — Seth Rogen, I’m talking to you — could find #inspo in
a new biography of the 18th-century potter Josiah Wedgwood. |
|
Có lẽ những người có sở
thích này, những người mà nỗ lực của họ không đồng đều, đôi khi kỳ quặc như
kiểu bác sĩ Seus miêu tả, choán hết chỗ “shelfies” (ảnh các giá kệ tự chụp)
trên Instagram – Seth Rogen, tôi đang nói với anh đấy – có thể tìm thấy
#inspo (nguồn cảm hứng) trong cuốn tiểu sử mới về Josiah Wedgwood, nhà làm gốm
sứ thế kỷ 18. |
|
|
|
It encourages the rest of us to look at our crockery more critically. |
|
Nó khuyến khích những người
còn lại trong số chúng ta nhìn vào đồ sành sứ một cách nghiêm túc hơn. |
|
|
|
Josiah Wedg-wha? one might ask — and understandably, because the
brand once synonymous with fine china has in the 21st century lost much of
its luster. |
|
Josiah Wedg-nào? người ta
có thể hỏi – và cũng dễ hiểu thôi, bởi vì cái thương hiệu một thời đã từng đồng
nghĩa với đồ sứ hầu như đã mất đi sự lừng lẫy của nó trong thế kỷ 21. |
|
|
|
Indeed so has “fine china” generally, with most young moderns now
preferring rough-hewed mismatches they can fling in the dishwasher to
elaborate sets. |
|
Trên thực tế thì “đồ sứ”
nhìn chung cũng cùng một số phận, khi hầu hết những người trẻ tuổi hiện đại
bây giờ thích những món đồ cọc cạch đẽo gọt sơ sài mà họ có thể ném vào máy rửa
bát thành những bộ phức hợp. |
|
|
|
And production of the veddy English Wedgwood, which used to occur in
Stoke-on-Trent, Staffordshire, is now largely outsourced to Asia, the very
continent it was founded to compete with. |
|
Và việc sản xuất thứ đồ sứ
Wedgwood chính hiệu của Anh, từng đã diễn ra ở Stoke-on-Trent, Staffordshire,
hiện giờ đa phần được thuê gia công tại châu Á, chính cái lục địa mà nó được
tạo lập để cạnh tranh với. |
|
|
|
Globalization and its discontents obviously trouble Tristram Hunt,
author of “The Radical Potter.” |
|
Toàn cầu hóa và những điều
bất bình nó mang lại hiển nhiên đã gây băn khoăn lo lắng
cho Tristram Hunt, tác giả của cuốn “The Radical Potter” (Nhà làm gốm sứ Cấp
tiến). |
|
|
|
Hunt, a historian and the director of the Victoria and Albert Museum,
has also written a biography of Friedrich Engels. |
|
Là một nhà sử học đồng thời
là giám đốc của Bảo tàng Victoria và Albert, Hunt cũng đã viết một cuốn tiểu
sử về Friedrich Engels. |
|
|
|
But Hunt packs his indignation about what has happened to the company
into a fiery epilogue. |
|
Song Hunt gói gọn sự phẫn
nộ của mình về những gì đã xảy ra cho công ty này vào đoạn kết nảy lửa. |
|
|
|
His focus is the man and his times, in a book that, with its yellowed
maps and extensive quotations from ye olde correspondence, is both utterly
transporting and extremely cozy. |
|
Trọng tâm của ông là con
người và thời đại của người ấy, trong một cuốn sách mà, với những tấm bản đồ ố
vàng và những trích dẫn bao la từ những thư từ cũ, vừa cực kỳ gây xúc cảm vừa
vô cùng ấm lòng. |
|
|
|
Josiah was born the youngest of a dozen children into a primitive,
churchy iteration of the business. |
|
Josiah là con út trong số
cả tá con cái sinh ra trong một gia đình có truyền thống nghề gốm sứ từ xa
xưa và sùng đạo. |
|
|
|
He walked seven miles round-trip to school by the age of 6 — take
that, TikTok tots — and was encouraged to question authority. |
|
Cậu đã đi bộ bảy dặm đường
cả đi lẫn về để đến trường từ năm 6 tuổi (hãy ngẫm mà xem, các em bé TikTok)
và được khuyến khích chất vấn thẩm quyền. |
|
|
|
The loss of one leg (weakened by smallpox, further damaged in a road
accident and finally amputated and replaced with a wooden prosthetic) helped
form his character, like Captain Ahab’s. Unable to labor at the wheel,
Wedgwood would gravitate instead to design and labor reform: |
|
Việc mất một chân (cái
chân đã suy yếu vì bệnh đậu mùa, sau đó lại bị thương trong một vụ tai nạn
giao thông và cuối cùng bị cưa đi và thay thế bằng chân gỗ) đã giúp hình
thành nên tính cách của Josiah, giống như tính cách của Thuyền trưởng Ahab
[trong phim Moby Dick]. Không thể đạp được bàn xoay gốm, nên thay vì đó
Wedgwood đã dồn lực vào thiết kế và cải cách lao động: |
|
|
|
Wedgwood’s white whale was porcelain, or “white gold”: the delicate
import, most famously from Jingdezhen, China, that was ardently collected by
European royalty, decorating a pavilion for Louis XIV’s extramarital trysts
at Versailles and a Polish king’s palace in Dresden. |
|
Con cá voi trắng của
Wedgwood là đồ sứ, hay "vàng trắng": thứ hàng nhập khẩu tinh tế, nổi
tiếng nhất là từ Cảnh Đức Trấn, Trung Hoa, được hoàng gia châu Âu hăng hái
sưu tầm, trang hoàng một gian chái của cung điện Versailles dành cho các nhân
tình của vua Louis XIV và cung điện của vua Ba Lan ở Dresden. |
|
|
|
Unable to crack the foreign formula, Wedgwood and his collaborators
instead refined the already-established local creation of creamware to make
it “queen’s ware,” “pearlware” and other proprietary, poetically named
variations, exporting them with great success around the globe. |
|
Không thể bẻ khóa cái công
thức của nước ngoài ấy, Wedgwood và các cộng sự của mình thay vào đó đã tinh
chỉnh công thức sản xuất đồ gốm sứ màu kem đã có tên tuổi tại địa phương để
biến nó thành “sứ nữ hoàng”, “sứ ngọc trai” và các biến thể độc quyền khác được
đặt cho những cái tên nên thơ, rồi xuất khẩu chúng với thành công lớn trên
toàn cầu. |
|
|
|
Though Wedgwood had a Wonka-like fear of spies, his potbanks became
popular guided tourist stops for the cultural elite; and he was a pioneer of
the celebrity endorsement, which in that era meant nobles or royals — though
he later supported the American revolutionaries. |
|
Mặc dù Wedgwood mắc chứng
sợ gián điệp kiểu Wonka, các xưởng gốm của ông đã trở thành điểm dừng du lịch
có kèm hướng dẫn được ưa chuộng đối với giới tinh hoa văn hóa; và ông là người
tiên phong trong việc tạo hình ảnh thương hiệu bằng cách sử dụng những người
nổi tiếng – mà thời bấy giờ là giới quý tộc hoặc hoàng gia – mặc dù sau đó ông
đã ủng hộ các nhà cách mạng Mỹ. |
|
|
|
His most triumphant commission was probably for Catherine the Great
of Russia: a 944-piece Frog Service, adorned lovingly with English landscapes
and landmarks (and frogs). |
|
Tác phẩm thành công vang dội
nhất của ông có lẽ là dành cho Catherine Đại đế nước Nga: một Bộ đồ ăn Frog (Ếch)
gồm 944 món, họa tiết rất đáng yêu với những phong cảnh và thắng cảnh của nước
Anh (và những con ếch). |
|
|
|
The result was not just schmancy dinnerware but a “cultural
manifesto.” |
|
Kết quả không chỉ là bộ đồ
ăn sang chảnh mà còn là một “bản tuyên ngôn văn hóa”. |
|
|
|
One of the many pleasures of “The Radical Potter” is its meticulous
catalog of the china-buying public’s tastes, some whimsical — marvel as the
goofy cauliflower motif is surpassed by the exotic pineapple — others bizarre
or sinister. |
|
Một trong rất nhiều điều
thú vị của “The Radical Potter” là danh mục liệt kê tỉ mỉ về thị hiếu mua đồ
sứ của công chúng, một số thì đồng bóng – khác thường như mẫu họa tiết bông
súp lơ ngốc nghếch bị quả dứa ngoại lai vượt mặt – số khác thì kỳ dị hoặc
trái khoáy. |
|
|
|
As a member of Parliament for Stoke-on-Trent, he lobbied hard for
preservation efforts at this former industry hub, a once-magical L. Frank
Baum-ish place of rolling hills and swirling smoke now blighted by, among
other structures, a Best Western. |
|
Với tư cách nghị sĩ của
Nghị viện đại diện cho Stoke-on-Trent, ông đã tích cực vận động hành lang cho
các nỗ lực bảo tồn tại trung tâm công nghiệp cũ này, nơi xưa kia từng là quê
hương kỳ diệu trùng điệp núi đồi và cuồn cuộn khói của nhà văn L. Frank Baum
hiện đang bị hủy hoại bởi một khách sạn trong chuỗi Best Western và những
công trình kiến trúc khác. |
|
|
|
“Helpfully, the fashion for ladies to wear white gloves during the
tea service and even bleach their hands porcelain-white with arsenic also
increased demand for black-basalt teaware,” Hunt writes of one 1770s fad, “as
the darkness of the basalt highlighted the cleanliness of the hostesses’
wardrobe or the purity of their genealogy.” |
|
“Thật hữu ích, phụ nữ thời
trang thường đeo găng tay trắng trong khi rót trà mời khách và thậm chí tẩy
đôi bàn tay của họ bằng thạch tín cho trắng như sứ cũng đồng thời làm tăng
nhu cầu về ấm chén bazan đen,” Hunt viết về một cái mốt thời thập niên 1770,
“vì màu đen của đá bazan làm nổi bật sự sạch sẽ trên trang phục của các nữ
gia chủ hoặc sự thuần khiết trong gia phả nhà họ.” |
|
|
|
When people started losing their minds over vases, Wedgwood clocked
the “epidemical madness” and created a whole new settlement, Etruria, named
for a region of ancient Italy, to satisfy demand for the neo-Classical. |
|
Khi mọi người bắt đầu phát
cuồng vì những chiếc bình hoa, Wedgwood đã bắt mạch được "cơn dịch cuồng"
và tạo ra Etruria, một dòng sản phẩm hoàn toàn mới được đặt tên theo một xứ của
nước Ý cổ đại, để đáp ứng nhu cầu về Tân-cổ điển. |
|
|
|
The exchange between nations prompts many felicities of language —
who but linguists knew that “porcelain” derives from Venetian slang for
“little piglet,” itself a nickname for a certain kind of shell? |
|
Sự giao lưu giữa các quốc
gia thúc đẩy nhiều cách biểu đạt ngôn từ – ngoài các nhà ngôn ngữ học thì ai mà
biết được rằng từ “đồ sứ” có nguồn gốc là một từ tiếng lóng người Venice dùng
để gọi “con lợn con”, mà bản thân từ đó lại là một biệt danh của một loại vỏ ốc
nào đó? |
|
|
|
— and rampant punning, whether or not intentional. |
|
– và trò chơi chữ bùng nổ,
dù là cố ý hay vô tình. |
|
|
|
Wedgwood’s father “failed to make much of a mark.” |
|
Cha của Wedgwood đã “không
coi một nhãn hiệu là quan trọng”. |
|
|
|
When Josiah’s beloved best friend and business partner died, Hunt’s
subject was — yes — “shattered.” |
|
Khi người bạn thân và đối
tác kinh doanh yêu quý của Josiah qua đời, thì chủ đề của Hunt – đúng thế –
“đảo lộn”. |
|
|
|
Will your eyes glaze over reading about the importance of Britain’s
naval prowess to the ceramics trade? |
|
Đôi mắt của bạn có đờ ra
khi đọc về tầm quan trọng của sức mạnh hải quân của Anh đối với ngành thương
mại gốm sứ không? |
|
|
|
Perhaps, but on balance this is as dishy a biography about dishes as
can be imagined. |
|
Có thể, nhưng cân đi nhắc
lại thì đây là một cuốn tiểu sử về bát đĩa ấm chén “ngon nghẻ” y như ta có thể
tưởng tượng ra. |
|
|
|
More seriously, Hunt offers convincing evidence that Wedgwood, his
questionable acceptance of hand-bleaching notwithstanding, was a committed if
somewhat armchair abolitionist, alert to the horrors of the triangular trade
that undergirded his commerce, especially the sugar that was also known as
“white gold.” |
|
Nghiêm túc hơn, Hunt đưa
ra bằng chứng thuyết phục rằng Wedgwood, bất chấp sự chấp nhận đáng ngờ của
ông với việc tẩy trắng da tay, là một người tận tâm theo chủ nghĩa bãi nô dù
có phần nói suông, ông rất cảnh giác với những điều khủng khiếp của thương mại
ba bên [hoạt động buôn bán trong thế kỷ 18 và 19 liên quan đến việc vận chuyển
hàng hóa từ Anh đến Tây Phi để đổi lấy nô lệ, những nô lệ này được chuyển đến
Tây Ấn để đổi lấy đường, rượu rum và các mặt hàng khác rồi vận chuyển trở lại
Anh] mà đã tăng cường việc kinh doanh của ông, đặc biệt là đường còn được gọi
là “vàng trắng." |
|
|
|
His widely circulated and copied cameo featuring a kneeling slave
with the motto “Am I Not a Man and a Brother?” though regrettably generic,
“deserves to be remembered as one of the most radical symbols in modern
history,” Hunt argues. |
|
Món đồ trang sức bằng đá
chạm được mô phỏng và lan truyền rộng rãi của ông có hình ảnh một nô lệ quỳ gối
với câu hỏi "Tôi không phải một người đàn ông và người anh em hay
sao?" mặc dù đáng tiếc là rất chung chung, “xứng đáng được ghi nhớ như một
trong những biểu tượng cấp tiến nhất trong lịch sử hiện đại,” Hunt lập luận. |
|
|
|
(Incorporated into snuffbox lids, bracelets and hair pins, it could
also be seen as an early example of virtue signaling.) |
|
(Được gắn trên nắp hộp đựng
thuốc lá, vòng tay và ghim cài tóc, nó cũng có thể được coi là một tấm gương
báo hiệu đức hạnh.) |
|
|
|
On top of everything, Wedgwood was a devoted family man: |
|
Trên hết, Wedgwood là một
người đàn ông tận tụy với gia đình: |
|
|
|
“a hands-on manager,” writes Hunt, who compares him to Steve Jobs,
“overseeing his potbanks with a steely professionalism.” |
|
“một nhà quản lý thực-hành,
giám sát các xưởng gốm của mình bằng một sự chuyên nghiệp cứng rắn”, Hunt –
người so sánh ông với Steve Jobs – viết vậy. |
|
|
|
“uxorious” to and solicitous of his wife and third cousin, Sarah, he
helped to home-school their brood even though there wasn’t a pandemic at the
time. |
|
“yêu vợ thái quá” và rất
quan tâm đến vợ và cô em họ thứ ba là Sarah, ông đã giúp nuôi dạy con cái của
họ tại nhà mặc dù lúc đó không có đại dịch. |
|
|
|
(Look also for the appearance of Wedgwood’s rogue nephew Tom Byerley
— shades of Cousin Greg on “Succession”.) |
|
(Cũng nên chờ đợi sự xuất
hiện của Tom Byerley, cậu cháu trai bất hảo của Wedgwood – cái bóng của ông
anh họ Greg trong phim “Succession” (Kế vị).) |
|
|
|
Alas, he didn’t live to see the birth of his grandson: Charles
Darwin. |
|
Than ôi, ông không còn sống
để chứng kiến sự ra đời của cháu ngoại mình: Charles Darwin. |
|
|
|
This being the 18th century, some ghastly medical events happened
within the walls of the Wedgwood domicile, though usually nothing “a Puke,
& the Cold Bath & Pump” and the like couldn’t fix. |
|
Đây là thế kỷ 18, một số sự
kiện y học kinh hoàng đã xảy ra trong các bức tường của dinh thự Wedgwood, mặc
dù thường là không có gì mà “Ói mửa, & Tắm bồn lạnh & Bơm” và những
thứ tương tự không thể chữa được. |
|
|
|
I do wonder if Josiah helped with the washing-up. |
|
Tôi tự hỏi liệu Josiah có
giúp rửa bát đĩa không. |
Tiểu sử đầy xúc cảm và ấm lòng của một nhà làm gốm sứ tiên phong
24
11 / 2021
Đăng bởi: lovebird21c
Tiểu sử đầy xúc cảm và ấm lòng của một nhà làm gốm sứ tiên phong
nguồn: New York Times,
biên dịch: Takya Đỗ,
The Radical Potter
The Life and Times of Josiah Wedgwood
By Tristram Hunt
Illustrated. 323 pages. Metropolitan Books/Henry Holt & Company. $29.99.
Bài trước: Đó là Kinh tế
Chia sẻ: