The San Francisco Homeless Crisis: |
|
Khủng hoảng vô gia cư ở San Francisco: Sai ở đâu? |
|
|
|
This investigation
into the causes and costs of San Francisco’s homelessness crisis, written by
the journalist-turned-culture-warrior Michael Shellenberger, gets one
important thing right: |
|
Tác phẩm nghiên cứu nguyên nhân và chi phí trong cuộc khủng hoảng vô gia
cư ở San Francisco do Michael Shellenberger (nhà báo - chiến binh văn hóa) viết,
đã đúng ở một điều mấu chốt: |
|
|
|
The city’s
progressive leadership has proved totally incapable of ending the huge spectacle
and tragedy in the streets. |
|
Ban lãnh đạo cấp tiến của thành phố đã cho thấy sự bất tài trong việc chấm
dứt thảm kịch khổng lồ trên đường phố. |
|
|
|
Today in the City
by the Bay, one of every 100 residents is homeless, and between 2005 and
2020, the number of people sleeping on the streets or in tents nearly
doubled, even as the number of unhoused people elsewhere in America declined. |
|
Thành phố bên Vịnh ngày nay, cứ 100 cư dân thì có một người vô gia cư. Từ
năm 2005 đến năm 2020, số người ngủ ngoài đường, trong lều tăng gần gấp đôi
trong khi số người không có nhà ở các khu vực khác của Mỹ giảm. |
|
|
|
Of the city’s
estimated 8,124 people who are currently unhoused, a full 73 percent are
“unsheltered” — meaning they sleep out of doors, in tents, under highway
overpasses. |
|
Ước tính 8.124 người dân thành phố hiện không có nhà ở, 73% “không chốn
dung thân” — những cư dân phải ngủ ngoài hiên nhà, trong lều, hay chân cầu vượt
đường cao tốc. |
|
|
|
(In New York City,
by comparison, just 3 percent are unsheltered.) |
|
(Để so sánh, con số này chỉ chiếm 3% ở thành phố New York.) |
|
|
|
Across the Bay, in
Alameda County, which includes Oakland and Berkeley, the situation is by some
measures even worse — homelessness has nearly doubled in the last five years. |
|
Dọc bờ Vịnh, ở Quận Alameda (gồm Oakland và Berkeley), tình hình thậm chí
còn tồi tệ hơn — tình trạng vô gia cư đã tăng gần gấp đôi trong năm năm qua. |
|
|
|
“There’s a cruelty
here that I don’t think I’ve seen,” the United Nations’ special rapporteur
remarked on a visit in 2018, “and I’ve done outreach on every continent.” |
|
Báo cáo viên đặc biệt của Liên Hợp quốc nhận xét về chuyến thăm năm 2018:
“Tôi cho rằng mình chưa từng chứng kiến điểu gì kinh khủng như ở đây, vượt xa
mọi lục địa tôi từng đi qua”. |
|
|
|
Shellenberger
promises in “San Fransicko” to explain how things got this way and how we
might solve them. |
|
Trong “San Fransicko”, Shellenberger hứa hẹn sẽ giải thích sự tình xảy ra
như thế nào và chúng ta phải giải quyết ra làm sao. |
|
|
|
This, he argues,
means blaming progressives and Democrats, who are in control at every level
of city and state government. |
|
Có nghĩa, theo Shellenberger lập luận, những người theo chủ nghĩa cấp tiến
và đảng Dân chủ – những người đang nắm quyền kiểm soát ở mọi cấp chính quyền
thành phố và tiểu bang – phải nhận trách nhiệm. |
|
|
|
“How and why,” he
wonders, “do progressives ruin cities?” |
|
Shellenberger tự hỏi: “Làm thế nào và vì sao những người cấp tiến lại phá
hủy thành phố?” |
|
|
|
He’s right that
there’s too little candid discussion about the seeming contradictions between
the good intentions and dubious outcomes of Bay Area policies. |
|
Đúng là có quá ít cuộc thảo luận thẳng thắn về những mâu thuẫn giữa mục
đích tốt và kết quả đáng ngờ về các chính sách của Khu vực Vịnh. |
|
|
|
San Francisco,
which allocated $1.25 billion for homelessness and related services from 2018
to 2021, spends more per resident than Los Angeles or New York City, but a
failure of clear leadership and planning, and ineffective nonprofit
management, has led to tremendous waste. |
|
San Francisco đã phân bổ 1,25 tỷ đô-la và nhiều hỗ trợ liên quan cho người
vô gia cư từ năm 2018 đến năm 2021, mức chi chia đầu người cũng nhiều hơn
thành phố Los Angeles hay New York. Thiếu sự lãnh đạo và lên kế hoạch rõ
ràng, cũng như quản lý phi lợi nhuận không hiệu quả tại San Francisco là
nguyên nhân dẫn đến lãng phí chi tiêu. |
|
|
|
Last year, for
example, city officials turned Civic Center Plaza into a “safe sleeping
site,” installing tents for 262 unhoused people. |
|
Ví dụ như năm ngoái, các quan chức thành phố đã biến Civic Center Plaza
thành “khu vực ngủ an toàn”, lắp lều cho 262 người không nhà không cửa. |
|
|
|
Each tent cost the
city $61,000, 2.5 times the median annual rent for a one-bedroom apartment. |
|
Mỗi căn lều tiêu tốn của thành phố 61.000 đô-la, gấp 2,5 lần giá thuê
trung bình hằng năm cho một căn hộ một phòng ngủ. |
|
|
|
Unfortunately,
Shellenberger isn’t really interested in having a nuanced debate about failed
policies. |
|
Tuy nhiên Shellenberger không thực sự quan tâm đến mọi tranh luận liên
quan đến các chính sách thất bại. |
|
|
|
His ultimate goal
is more ambitious: |
|
Mục tiêu của anh ta tham vọng hơn thế: |
|
|
|
He wants to
redefine homelessness as a problem caused not by poverty or lack of housing
but as one caused by addiction, mental illness and “disaffiliation,” by which
he means “choice.” |
|
Shellenberger muốn định nghĩa lại tình trạng vô gia cư là vấn đề không phải
do nghèo đói hay thiếu nhà ở mà là vấn đề do nghiện ngập, bệnh tâm thần và “mối
bất hòa”, ở đây ý tác giả là do “lựa chọn”. |
|
|
|
Claiming that the
homeless choose to live on the streets is an old conservative cliché, but
Shellenberger injects it with new life by blaming the “pathological altruism”
of woke progressive culture. |
|
Nếu cho rằng người vô gia cư lựa chọn cuộc sống đường phố chỉ là lời sáo
rỗng bảo thủ lỗi thời thì Shellenberger đã làm sống lại tuyên bố đó qua việc
đổ lỗi cho “chủ nghĩa vị tha bệnh hoạn” của nền văn hóa cấp tiến đang hồi tỉnh. |
|
|
|
“One word,
‘homeless,’ entails an entire, insidious discourse that acts unconsciously
and subliminally on our hearts and minds,” he writes, “rendering us unable to
understand the reality before us.” |
|
Anh viết: “Cụm từ “ vô gia cư” bao hàm cả một diễn ngôn giả dối, tác động
đến trái tim và tâm trí của chúng ta trong vô thức và quá cao siêu, khiến
chúng ta không thể thấu hiểu được thực tế trước mắt.” |
|
|
|
The facts,
however, don’t support his argument. |
|
Tuy nhiên, sự thật không ủng hộ lập luận của Shellenberger. |
|
|
|
According to
experts, as many as 30-40 percent of San Francisco’s unhoused may suffer from
some form of mental illness, but addiction and mental illness are often the
result of homelessness, or are greatly exacerbated by the stress of living on
the streets, not its root cause. |
|
Theo các chuyên gia, có tới 30 - 40% người dân San Francisco không nơi cư
trú có thể mắc một số loại bệnh tâm thần; tuy nhiên, nghiện ngập và bệnh tâm
thần thường là hậu quả của tình trạng vô gia cư, hoặc trầm trọng hơn do những
căng thẳng của cuộc sống đường phố, nhưng không phải là nguyên nhân sâu xa . |
|
|
|
When asked to
self-report in a city survey, 25 percent of unhoused respondents cited job
loss as the primary cause of their homelessness, 18 percent cited substance
abuse and 13 percent eviction; only 8 percent listed mental illness. |
|
Trong một cuộc khảo sát ở thành phố, 25% người không nhà ở trả lời rằng
nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng vô gia cư của họ là vì mất việc làm, 18%
cho rằng do lạm dụng chất kích thích và 13% bị đuổi khỏi nhà; chỉ có 8% liệt
kê là mắc bệnh tâm thần. |
|
|
|
What’s more,
conceiving of homelessness as a problem caused primarily by addiction and
mental illness is even less useful when trying to explain what is new about
the crisis — that is, why it has gotten so much worse in the Bay Area in
recent years. |
|
Hơn nữa, sẽ chẳng ích gì nếu coi tình trạng vô gia cư là vấn đề chủ yếu
do nghiện ngập và bệnh tâm thần gây ra khi cố đưa ra quan điểm mới về cuộc khủng
hoảng — về lý do vì sao tình trạng này trở nên tồi tệ hơn ở Khu vực Vịnh
trong những năm gần đây. |
|
|
|
“The biggest
growth area in homelessness” is “actually people who still have a car or an
RV and are choosing to live in it because they can’t afford housing,” said
Elaine de Coligny, the executive director of EveryOne Counts, the
organization that conducts the homeless census across California. |
|
Elaine de Coligny, giám đốc điều hành của EveryOne Counts (tổ chức tiến
hành cuộc điều tra dân số về người vô gia cư trên toàn California) cho biết:
“Khu vực tăng trưởng lớn nhất về tình trạng vô gia cư thực chất” là “những
người vẫn có xe hơi hoặc xe RV và chọn sống trong đó vì không đủ tiền mua
nhà”. |
|
|
|
Perhaps
Shellenberger fails to grasp the contours of the crisis because, over the
course of nearly 300 pages of text, he doesn’t interview a single currently
homeless person except for one young man he identifies by his first name,
Daniel, whom Shellenberger passes in the streets of Berkeley before telling
him “God loves you.” |
|
Có lẽ Shellenberger không nắm bắt được tình trạng này của cuộc khủng hoảng
bởi vì, trong khoảng 300 trang chữ, anh ta không phỏng vấn bất kỳ một cư dân
vô gia cư nào ngoại trừ một thanh niên được biết với tên gọi Daniel, là người
Shellenberger bắt gặp khi đi ngang qua trên phố Berkeley và nói “Chúa yêu bạn”. |
|
|
|
His information
about the experiences of the unhoused is otherwise entirely secondhand or out
of date, based exclusively on interviews with several people who were
homeless years ago, along with an ethnographic account of homelessness
conducted 20 years ago. |
|
Thông tin Shellenberger có được về trải nghiệm của những người vô gia cư
đều cũ rích và lỗi thời. Chúng bao gồm các cuộc phỏng vấn với vài người vô
gia cư cách đây nhiều năm, cùng một tài liệu nghiên cứu dân tộc học về tình
trạng vô gia cư được thực hiện cách đây 20 năm. |
|
|
|
I’ve spent much of
the last year reporting, and sometimes living, in a tent city in Oakland, and
there one can quickly see the inadequacy of Shellenberger’s analysis. |
|
Năm ngoái, tôi đã dành rất nhiều thời gian để làm báo cáo, và có lúc sống
trong khu vực lều trại tạm bợ ở Oakland. Ở đó, ta có thể nhanh chóng nhận ra
sự thiếu sót trong phân tích của Shellenberger. |
|
|
|
Among the camp’s
30 or so residents, there are many drug and alcohol users as well as two
people suffering from severe mental illness. |
|
Trong số khoảng 30 cư dân của khu lều trại, nhiều người hút ma túy và uống
rượu, hai người mắc bệnh tâm thần nặng. |
|
|
|
But the encampment
has also served as a temporary home of last resort to a UPS worker who lost
his job after a serious injury; former homeowners; a professional soccer
player; a transgender DoorDash driver who moved from Louisiana to escape
bigotry; and retirees and disabled persons whose Social Security checks of
about $1,000 a month aren’t enough to afford them an apartment. |
|
Tuy nhiên, khu lều trại cũng từng là nơi cư trú tạm thời cho một nhân
viên UPS bị mất việc do chấn thương nghiêm trọng; hay người từng làm chủ nhà;
từng là nơi ở của một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp; một tài xế chuyển giới
DoorDash đến từ Louisiana muốn thoát khỏi định kiến; hay cho những người về
hưu và người tàn tật sở hữu tấm séc An sinh xã hội với khoảng 1.000 đô-la một
tháng, không đủ để họ mua một căn hộ. |
|
|
|
Still, they, like
many others in the encampment, keep trying to get out. |
|
Và họ, giống như nhiều người khác trong khu lều trại, luôn nỗ lực để
thoát khỏi nơi đây. |
|
|
|
Recognizing that
the unhoused have agency doesn’t require us to conclude they have “chosen” to
be homeless. |
|
Phải thừa nhận rằng những người vô gia cư được giúp đỡ không có nghĩa là
họ đã “chọn” làm người vô gia cư. |
|
|
|
The real tragedy
is one to which Shellenberger seems oblivious: |
|
Có lẽ bi kịch thực sự không nằm trong hiểu biết của Shellenberger: |
|
|
|
For far too many
sane, sober people, tent cities are their best available option in today’s
Bay Area. |
|
Đối với những người khỏe mạnh, không nghiện ngập, các khu vực lều trại là
sự lựa chọn sẵn có tuyệt vời nhất ở Khu vực Vịnh ngày nay. |
|
|
|
To bolster his
argument, Shellenberger frequently exaggerates or misleads. |
|
Để củng cố lập luận của mình, Shellenberger thường xuyên phóng đại và gây
hiểu lầm. |
|
|
|
He criticizes the
“harm reduction” and “housing first” policies embraced by many progressives
and advocates (these approaches seek to destigmatize drug abuse and not make
housing contingent on sobriety) by inaccurately implying that the Project
Roomkey initiative, which placed unhoused persons in San Francisco and the
East Bay in hotel rooms during the pandemic, provided “crack pipes and foil”
to residents. |
|
Đối với chính sách “giảm thiểu thiệt hại” và “ưu tiên nhà ở” được nhiều
người theo chủ nghĩa cấp tiến và những người ủng hộ áp dụng (mục đích của
chính sách này là giảm thiểu tình trạng lạm dụng ma túy và không để việc cấp
nhà ở phụ thuộc vào tình trạng say xỉn), Shellenberger đã đưa ra chỉ trích
không đúng về sáng kiến Dự án Roomkey. Anh cho rằng họ đã cung cấp cho cư dân
“tẩu thuốc và giấy bạc”, trong khi đây là dự án cung cấp phòng khách sạn cho
những người vô gia cư ở San Francisco và Vịnh Đông trong thời kỳ đại dịch. |
|
|
|
Elsewhere, he
suggests that the reason “homelessness exploded” in the region around 2009 is
that 2009 was the year California cities stopped making housing assistance
conditional on sobriety — yet he doesn’t mention the much more important
cause: |
|
Ở mục khác, Shellenberger đưa ra lý do đằng sau "tình trạng vô gia
cư bùng nổ" trong khu vực khoảng năm 2009 là do năm 2009 là năm các
thành phố ở California ngừng hỗ trợ nhà ở có điều kiện đối với tình trạng say
xỉn — tuy nhiên, anh ta không đề cập đến nguyên nhân quan trọng hơn: |
|
|
|
The state was in
the middle of the largest housing crash in modern history, during which
thousands of middle- and lower-income people lost their homes and many ended
up homeless. |
|
Tiểu bang đang phải đối mặt với khủng hoảng nhà ở lớn nhất trong lịch sử
hiện đại, trong đó hàng nghìn người có thu nhập trung bình và thấp bị mất nhà
và nhiều người rơi vào cảnh màn trời chiếu đất. |
|
|
|
It’s just one of
many sleights-of-hand. |
|
Đây chỉ là một trong số rất nhiều cú lừa của tác giả. |
|
|
|
In reality, the
entire low end of the housing market in the Bay Area has been decimated by a
complex combination of national and regional factors. |
|
Thực tế, toàn bộ thị trường nhà ở cấp thấp trong Khu vực Vịnh đã bị tàn
phá do các yếu tố phức tạp gữa quốc gia và khu vực. |
|
|
|
Stymied from
building shelters, permanent supportive housing and affordable apartments by
years of federal and state defunding, astronomical construction costs,
rampant manipulation of the state’s environmental and zoning laws by special
interests and a general lack of political will by city residents and their
representatives, officials have instead invested taxpayer money in
ineffective solutions like safe sleeping sites or providing portable toilets
and hygiene services to encampments. |
|
Việc nhiều năm liền tiểu bang và liên bang rút tài trợ, chi phí xây dựng
quá lớn, sự thao túng mạnh tay từ luật môi trường và luật phân vùng của bang
trước những lợi ích đặc biệt, không có quan điểm chính trị chung giữa cư dân
thành phố và đại diện thành phố đã ngăn cản các quan chức xây dựng nơi tạm
trú, nhà ở hỗ trợ lâu dài và căn hộ giá cả phải chăng. Thay vào đó, họ đã đầu
tư tiền thuế của người dân vào các giải pháp không hiệu quả như “khu vực ngủ
an toàn” hay cung cấp nhà vệ sinh di động và dịch vụ vệ sinh cho các khu vực
lều trại tạm bợ. |
|
|
|
The result is
policies that often work as well as a Band-Aid on a knife wound. |
|
Kết quả là các chính sách hoạt động “tốt” như thể lấy băng dán vết dao
đâm, chẳng thấm vào đâu. |
|
|
|
Shellenberger’s
occasionally insightful but frequently inaccurate account does little to
illuminate the complex reality of the crisis, much less help us find ways out
of it. |
|
Nghiên cứu của Shellenberger tuy có phần sâu sắc nhưng đa phần không
chính xác, không làm sáng tỏ thực tế phức tạp của cuộc khủng hoảng, khó lòng
giúp chúng ta tìm ra đối sách. |
|
|
|
Yet what is
ultimately so troubling about “San Fransicko” isn’t just how much the book
gets wrong — it’s the way Shellenberger distorts facts to turn homelessness
into a new front of the culture wars. |
|
Tuy nhiên, điều đáng lo ngại nhất về “San Fransicko” không chỉ là cuốn
sách sai nhiều như thế nào — mà là cách Shellenberger bóp méo sự thật để biến
tình trạng vô gia cư thành một mặt trận mới của cuộc chiến văn hóa. |
|
|
|
Indeed, he does
exactly what he accuses his left-wing enemies of doing: ignoring facts, best
practices and complicated and heterodox approaches in favor of dogma. |
|
Thật vậy, anh ta hành động chính xác như những gì anh ta buộc tội kẻ thù
cánh tả của mình: bác bỏ bỏ sự thật, bác bỏ các phương án đúng đắn nhất, các
cách tiếp cận phức tạp và không chính thống thay thế bằng giáo điều. |
|
|
|
Such thinking
leads him to propose vaguely authoritarian solutions like aggressively
criminalizing encampments, expanding the powers of the state and family
members to involuntarily commit drug users and the mentally ill, and creating
a goofy superorganization he calls Cal-Psych, which would institutionalize
people who shoplift or defecate in public. |
|
Chính tư tưởng này đã khiến anh ta đề xuất ra các giải pháp độc đoán và
vô tâm như: phi pháp hóa các khu vực lều trại, tăng cường quyền lực của tiểu
bang và các thành viên trong gia đình để đuổi những người hút ma túy và mắc bệnh
tâm thần, và tạo ra một “siêu tổ chức” ngớ ngẩn mà anh ta gọi là Cal-Psych, tổ
chức này sẽ thể chế hóa kẻ cắp hoặc kẻ phóng uế nơi công cộng. |
|
|
|
The book’s failure
is a shame, because Shellenberger’s central question remains a valid one —
why have Bay Area cities, under progressive leaders, failed so spectacularly? |
|
Sự thất bại của cuốn sách là một điều đáng tiếc bởi câu hỏi trọng tâm của
Shellenberger vẫn mang giá trị nhất định —
vì sao các thành phố Khu vực Vịnh dưới sự dẫn dắt của các nhà lãnh đạo
cấp tiến lại thất bại ngoạn mục như vậy? |
|
|
|
Why is
homelessness so pervasive when huge sums of money are spent by
well-intentioned governments? |
|
Vì sao tình trạng vô gia cư lại lan rộng như thế trong khi các chính phủ
có thiện chí chi ra những khoản tiền khổng lồ? |
|
|
|
“What kind of a
civilization,” Shellenberger writes, “leaves its most vulnerable people to
use deadly substances and die on the streets?” |
|
Shellenberger viết: “Thể loại văn minh nào lại để những người dễ bị tổn
thương nhất sử dụng các chất gây chết người và rồi chết trên đường phố?” |
|
|
|
The real
explanations are vastly more complicated than he allows. |
|
Đáp án thực sự phức tạp hơn rất nhiều so với những lời giải thích tác giả
đưa ra. |
|
|
|
A proper
accounting of California’s housing and homelessness crisis remains to be
written. |
|
Một tác phẩm phân tích chuẩn chỉnh về cuộc khủng hoảng nhà ở và khủng hoảng
vô gia cư ở California vẫn còn dang dở. |
Khủng hoảng vô gia cư ở San Francisco: Sai ở đâu?
25
12 / 2021
Đăng bởi: lovebird21c
Khủng hoảng vô gia cư ở San Francisco: Sai ở đâu?
nguồn: New York Times,
biên dịch: Thu Phương,
SAN FRANSICKO
Why Progressives Ruin Cities
By Michael Shellenberger
416 pp. Harper/HarperCollins Publishers. $28.99.
Chia sẻ: