Hillary Clinton and Louise Penny Deliver a Page-Turner Part Sly, Part
Sweet
|
|
Hillary Clinton cùng Louise Penny mang đến một tác phẩm hấp dẫn, sắc sảo và ngọt ngào
|
|
|
|
It’s hard not to
bring a heavy dose of armchair psychology to “State of Terror,” the
surprising new geopolitical thriller by Hillary Rodham Clinton and Louise
Penny.
|
|
Với “State of Terror” (Tình trạng khủng bố), cuốn tiểu thuyết giật gân, ly kỳ,
đầy bất ngờ về địa
chính trị của Hillary Rodham Clinton và Louise Penny, thật khó để thoát khỏi tâm lý “ngồi ghế và phán xét”.
|
|
|
|
I say surprising
because Penny is best known for writing gentler mysteries that plumb the
delicate secrets of the heart and Clinton has never published a novel before.
|
|
Tôi nói là đầy
bất ngờ vì Penny chủ yếu được biết đến qua các tiểu thuyết bí ẩn
nhẹ nhàng, khơi dậy những bí mật
nhạy cảm ẩn giấu trong tim, trong khi Clinton từ
trước tới nay chưa từng xuất bản một cuốn tiểu thuyết nào.
|
|
|
|
This kind of
mash-up — a professional paired with an amateur, à la “Dancing With the
Stars” — runs in the Clinton family.
|
|
Thể loại pha trộn
này phổ biến ở gia đình
Clinton, là sự kết đôi giữa một
chuyên gia và một tay viết nghiệp dư — giống như “Khiêu vũ cùng ngôi sao” vậy.
|
|
|
|
“State of Terror”
follows on the heels of “The President’s Daughter,” the second joint effort
by former President Bill Clinton and the prolific James Patterson.
|
|
“State of Terror” nối
gót tác phẩm “Con
gái Tổng thống”, tâm huyết chung thứ
hai của cựu Tổng thống Bill Clinton và James Patterson.
|
|
|
|
Which of the
Clintons’ novels you prefer will depend, as always, on personal taste.
|
|
Rõ ràng, việc bạn thích cuốn tiểu thuyết
nào của gia đình Clinton tùy thuộc
vào sở thích cá nhân
của bạn.
|
|
|
|
“The President’s
Daughter” is all testosterone and swagger, full of gritty operatives eager to
rush into impossible situations using only their wits and their massive
weapons.
|
|
“Con gái Tổng thống” có
tính kích thích và phô
trương, những đặc vụ gan lỳ không ngần ngại lao vào nhiều tình huống bất khả thi với trí thông minh và vũ khí thô sơ.
|
|
|
|
“State of Terror”
addresses similar subjects — terrorism, treachery, blackmail, government
malfeasance.
|
|
“State of Terror” đề
cập đến các chủ đề tương tự — khủng bố, phản bội, tống tiền, hành vi phi pháp của
chính phủ.
|
|
|
|
But while Bill’s
characters speak loudly and wave their big sticks (they are men), Hillary’s
listen intently and use their keen understanding of human nature to
outmaneuver their adversaries (they are women).
|
|
Trong tác phẩm của
Bill, các nhân vật
có xu hướng đàm phán mạnh mẽ và phô trương sức mạnh (họ
là đàn ông), ngược
lại, tuyến nhân vật
của Hillary chăm chú lắng nghe và lấy sự thấu hiểu sâu sắc
bản chất con người để vượt qua đối thủ (họ là phụ nữ).
|
|
|
|
The plot in “State
of Terror” is ambitious and apocalyptic.
|
|
Tác giả khá tham vọng
với cốt truyện trong “State of Terror”, kèm theo yếu tố tiên đoán tương
lai.
|
|
|
|
Nothing less than
the future of the world is at stake.
|
|
Tương
lai của thế giới đang bị đe dọa là điều quan trọng hơn cả.
|
|
|
|
As
the novel begins, Ellen Adams, the former proprietor of an international
media empire, has been improbably appointed U.S. secretary of state by
Douglas Williams, the condescending president whose candidacy she had
opposed.
|
|
Mở đầu cuốn tiểu thuyết, cựu chủ tịch của
một đế chế truyền thông quốc tế, Ellen
Adams, đã được bổ nhiệm làm bộ trưởng bộ
ngoại giao Mỹ do tổng thống Douglas Williams chiếu cố, ông từng là ứng cử viên mà bà phản đối.
|
|
|
|
Exhausted and
disheveled after flying back overnight from a disastrous trip to South Korea,
she arrives late for Williams’s State of the Union address.
|
|
Sau khi
bay nguyên đêm trở về từ chuyến thăm thảm hại tới Hàn Quốc,
tại Thông điệp Liên bang của
Williams, Ellen
đến muộn trong tình
trạng mệt mỏi và thiếu chỉnh tề.
|
|
|
|
“What in God’s
name are you wearing?” snarks the secretary of defense, as Ellen rushes into
the House chamber. “Have you been mud wrestling again?”
|
|
“Lạy Chúa, bà đang
mặc cái gì vậy? Bà lại đấu vật trong bùn đấy à?” Bộ trưởng
quốc phòng tỏ thái độ khi Ellen vội vã bước vào hội trường Hạ viện.
|
|
|
|
Things are about
to get much worse.
|
|
Tình hình có vẻ
ngày càng tồi tệ.
|
|
|
|
A bomb goes off in
London, another in Paris, a third in Frankfurt.
|
|
Một quả bom nổ ở London, một quả khác ở Paris, quả thứ ba ở Frankfurt.
|
|
|
|
They are linked,
but how?
|
|
Chúng có sự liên kết với nhau, nhưng bằng cách nào?
|
|
|
|
Blame falls on
Bashir Shah, an evil Pakistani arms dealer “intent on creating a hell on
earth.”
|
|
Mọi nghi ngờ đổ dồn
về Bashir Shah, tay buôn vũ khí man rợ người
Pakistan được biết
đến có “ý
đồ xây dựng địa
ngục trần gian.”
|
|
|
|
Shah was secretly
freed from prison with the blessing of the previous U.S. president.
|
|
Shah bí mật được
giải thoát khỏi nhà tù nhờ ơn của tổng thống Mỹ tiền nhiệm.
|
|
|
|
He hates Ellen,
whose media company once laid bare his crimes in a devastating documentary;
he may have even killed her husband using untraceable poison.
|
|
Hắn ta
căm thù Ellen
bởi công ty truyền thông của bà từng vạch trần tội ác của hắn trong một
bộ phim tài liệu gây
sốc; hắn thậm
chí có thể giết chồng bà bằng chất độc không thể truy vết.
|
|
|
|
The bombs spark a
high-speed diplomatic race:
|
|
Vụ nổ
bom châm ngòi cho cuộc chạy đua ngoại giao tốc độ cao:
|
|
|
|
Ellen flies around
meeting world leaders, including the grand ayatollah of Iran, in an effort to
prevent the detonation of nuclear devices hidden in three American cities.
|
|
Ellen đến thăm
các nước, gặp gỡ các nhà lãnh đạo trên thế giới, bao gồm thủ lĩnh Hồi giáo của
Iran, trong nỗ lực ngăn chặn việc kích nổ các thiết bị hạt nhân ẩn giấu tại ba thành phố của Mỹ.
|
|
|
|
The plot is
overstuffed, and it can be hard to keep track of the complicated cast, which
includes Ellen’s daughter, now in charge of the media company; her son from
her first marriage, an investigative journalist with some question marks
surrounding his own past; a lowly foreign service officer with a passel of
secrets; and the press secretary for the previous, Trumpian president, who is
alarmed at what the Republicans are doing but has a few choice words for
“elitist Democrats.”
|
|
Cốt truyện quá
rườm rà và khó có thể theo dõi được hết tuyến nhân vật phức tạp,
bao gồm con gái của Ellen, hiện đang phụ trách công ty truyền thông; con trai
của bà với người chồng đầu tiên, là nhà báo
điều tra có
nhiều nghi vấn xung quanh quá khứ của bản thân; một nhân viên ngoại giao tầm thường mang nhiều bí mật; và
thư ký báo chí của tổng thống Trump tiền nhiệm, lo sợ trước hành động của đảng Cộng hòa và cẩn
trọng khi nói về “giới
tinh hoa của đảng Dân chủ”.
|
|
|
|
But don’t worry
too much about keeping things straight.
|
|
Nhưng đừng vì vậy
mà ngại ngần đọc tiếp.
|
|
|
|
This is a romp.
|
|
Đây chỉ là chút
bông đùa.
|
|
|
|
The authors have a
great deal of fun throwing up red herrings.
|
|
Các tác giả rất
thích đưa ra những
câu chuyện đánh lạc hướng như thế.
|
|
|
|
The chairman of
the Joint Chiefs of Staff and the director of national intelligence suspect
each other of treason.
|
|
Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng và Giám đốc tình báo quốc gia nghi ngờ lẫn nhau tội mưu phản.
|
|
|
|
Who is lying?
|
|
Ai là người nói dối?
|
|
|
|
Who will win the
fist fight that breaks out in the White House?
|
|
Ai sẽ là người chiến thắng trong cuộc chiến tay đôi nổ ra trong Nhà Trắng?
|
|
|
|
And what about the
president, who seems kind of sketchy himself?
|
|
Còn
tổng thống, người có vẻ đáng
ngờ thì sao?
|
|
|
|
Like
Agatha Christie’s elderly Miss Marple, who concealed her razor-sharp mind
under a twittery exterior to outwit the parade of murderers overrunning her
small village, Ellen uses her status as an apparently in-over-her-head
middle-aged woman as a stealth weapon, never letting her ego get in the way.
|
|
Trong tiểu thuyết của Agatha Christie, nhân vật Miss Marple đã che giấu trí tuệ sắc sảo của mình dưới vẻ ngoài lộng lẫy nhằm đánh lừa toán sát nhân đang diễu hành khắp ngôi làng nhỏ của mình. Ellen lấy cảm hứng từ đó, sử
dụng thân phận người phụ nữ trung niên yếu đuối làm vũ khí bí mật, không để cái
tôi làm hỏng việc.
|
|
|
|
“Maxim Ivanov
stood in the middle of the room, not moving.
|
|
Tác giả viết: “Maxim
Ivanov đứng giữa phòng, không
di chuyển.
|
|
|
|
Forcing Ellen to
go to him, which she did.
|
|
Ép Ellen phải đến gặp ông ta, và bà đã đến.
|
|
|
|
These petty
gestures, meant to insult, had no effect on her,” the authors write.
|
|
Hành vi đê tiện và có ý xúc phạm đó không ảnh hưởng gì đến bà cả”.
|
|
|
|
Ellen knows that
men like Ivanov, the Russian president, “would always undervalue and
underestimate women.”
|
|
Ellen biết rằng những người đàn ông như Ivanov, Tổng thống Nga, “luôn coi thường và đánh
giá thấp phụ nữ”.
|
|
|
|
Nor does Ellen
blanch when the mansplaining British foreign secretary makes an incisive
point about the methods of the Mossad, the Israeli national intelligence agency.
|
|
Ellen cũng chẳng
ngạc nhiên khi vị ngoại trưởng Anh thích lên mặt dạy đời kia lại đưa ra được quan
điểm nhạy bén về cách thức hành động của Mossad, cơ quan tình báo quốc gia Israel.
|
|
|
|
“He seemed to have
forgotten that Ellen had said exactly that just a few minutes earlier,” the
authors write.
|
|
“Có vẻ ông ta
quên mất Ellen
vừa nói y
hệt điều đó chỉ vài phút trước,” tác giả viết.
|
|
|
|
Ellen gets help
outwitting men from Betsy Jameson, her oldest friend and a State Department
counselor, who serves as her cheerleader, adviser and partner-in-stealth.
|
|
Để chiếm ưu thế
trước đám đàn ông, Ellen nhận sự giúp đỡ từ Betsy
Jameson,
người bạn lâu năm nhất của Ellen và là cố vấn viên của Bộ Ngoại
giao, đóng vai trò là hoạt
náo viên, tư vấn viên
và là đối tác bí
mật của Ellen.
|
|
|
|
Their relationship
is delightful.
|
|
Mối quan hệ của họ rất thú vị.
|
|
|
|
(Wait until you
read about the nerdy code they use to verify their communications.)
|
|
(Đợi đến khi đọc được đoạn về loại mã phức tạp để xác
minh thông tin liên lạc của hai người họ,
bạn sẽ hiểu.)
|
|
|
|
The scene in which
Betsy, back in the State Department, hides the fact that she is illicitly
searching for classified information by making it look as if she is hanging
out and playing Candy Crush on her cellphone is completely charming.
|
|
Một phân đoạn rất
thú vị đó là cảnh Betsy quay trở lại Bộ Ngoại giao, ngụy trang cuộc tìm kiếm
thông tin mật bất hợp pháp bằng cách vờ như đi dạo và chơi Candy Crush trên điện thoại.
|
|
|
|
Political junkies
will relish the veiled insults to real-life people.
|
|
Những ai yêu thích chính sự sẽ không
thất vọng với những câu móc mỉa ngầm ám chỉ các nhân vật có thật.
|
|
|
|
(Ha, you think, as
you read the authors’ stock disclaimer about all the characters being
fictional.)
|
|
(Hãy tin đi, cho dù tác giả đã cảnh báo rằng mọi nhân vật đều
là giả tưởng đi
chăng nữa.)
|
|
|
|
There’s a
shambolic “upper-class twit” of a British prime minister who hides his
essential hollowness by spouting “random Latin phrases.”
|
|
Một
vị thủ tướng Anh nọ
mang biểu tượng “kẻ ngốc giới thượng lưu”, luôn giấu diếm bản chất rỗng tuếch đằng
sau những “cụm từ Latinh vô bổ”.
|
|
|
|
The Russian
president is a ruthless, calculating tyrant who ran rings around the previous
American administration.
|
|
Tổng thống Nga là vị bạo chúa tàn nhẫn, đầy toan tính, từng thắng thế trước
chính quyền Mỹ tiền
nhiệm.
|
|
|
|
Clinton and Penny
reserve their darkest shade for former President Eric Dunn, a preening,
bombastic one-termer who shredded the country’s reputation and retreated to
Florida to sulk, play golf and plot his return.
|
|
Clinton và Penny dành riêng
một phần u ám nhất cho Eric Dunn, cựu Tổng thống một nhiệm kỳ, thích chải chuốt và
khoa trương. Ông đã hủy hoại thanh danh của đất nước rồi trốn về Florida để hờn dỗi,
chơi gôn và lên kế hoạch quay trở lại.
|
|
|
|
Sure, Dunn is
charismatic, with an uncanny ability to exploit people’s weaknesses, but he
is also an idiot.
|
|
Phải,
Dunn rất lôi cuốn nhờ khả năng
đặc biệt biết khai thác điểm yếu, nhưng ông ta còn là một kẻ ngớ ngẩn.
|
|
|
|
Even his closest
associates called him “Eric the Dumb.”
|
|
Ngay cả những cộng sự thân cận nhất cũng gọi ông ta là “tên
ngốc Eric.”
|
|
|
|
But Dunn is backed
by people who are alarmingly competent.
|
|
Tuy vậy, những cá nhân hỗ trợ Dunn
có năng lực đáng
gờm.
|
|
|
|
Here is the “vast
right-wing conspiracy” that Clinton first mentioned years ago, now even
vaster and right-wingier than before.
|
|
Đây chính là
“âm mưu to lớn
của cánh hữu” mà ban
đầu Clinton nhắc đến nhiều năm trước, giờ đây lớn mạnh và thiên về cánh hữu hơn.
|
|
|
|
Its members, many
in the upper echelons of power, “hate America’s diversity,” and are actively
plotting to overthrow the U.S. government and reinstate Dunn “because he’ll
do what they want.”
|
|
Trong số các thành
viên liên quan, nhiều người đang nắm giữ các chức vụ có quyền thế, họ “căm thù sự tạp chủng của nước Mỹ” và đang ra sức âm mưu lật
đổ chính phủ Mỹ, phục
hồi Dunn “vì ông ta sẽ làm những gì họ muốn.”
|
|
|
|
“State of Terror”
may bring Penny into new fictional territory, but her imprint is everywhere.
|
|
Có thể “State of
Terror” đưa Penny vào một vùng đất giả tưởng nào đó, nhưng dấu
ấn của bà hiện hữu mọi nơi.
|
|
|
|
The emotional cast
to the writing, the tendency to dangle portents and wait some time before
resolving them, the depiction of friendship, the short paragraphs, the
philosophical aperçus — these are all marks of Penny’s writing.
|
|
Sáng tác của Penny
nổi bật nhờ giọng điệu đầy cảm xúc, khuynh hướng bỏ
ngỏ những điềm báo và hóa
giải sau khoảng thời gian chờ đợi, cách miêu tả về tình bạn, những đoạn
văn ngắn gọn, và tính triết lý của nó.
|
|
|
|
(Lovers of her
work are in for a special little treat at the end.)
|
|
(Những người yêu thích cuốn sách sẽ nhận được một món quà nhỏ đặc biệt ở
phần cuối.)
|
|
|
|
If Clinton is
slyly settling old political scores, she is also, sweetly, celebrating
women’s support of one another later in life, and I was moved by the authors’
notes paying tribute to Betsy Ebeling, one of Clinton’s oldest friends, who
died not so long ago and was an inspiration for the character of Betsy
Jameson.
|
|
Nếu Clinton khéo léo giải quyết các vấn đề chính trị cũ, thì đồng thời Penny nhẹ nhàng
tán dương sự ủng hộ
lẫn nhau của phụ nữ khi ở tuổi xế chiều. Tôi vô cùng cảm động khi các
tác giả tưởng nhớ Betsy Ebeling trong phần ghi chú, bà là một trong những người
bạn lâu năm nhất của Clinton, đã qua đời không lâu trước đây và là nguồn cảm
hứng của nhân vật Betsy Jameson.
|
|
|
|
The ending leaves
open the possibility that this is the beginning of a beautiful fictional
friendship.
|
|
Cái kết để ngỏ có
thể thấy đây là khởi đầu của một tình bạn đẹp như mơ.
|
|
|
|
Maybe there’s
nothing competitive about celebrity spouses pairing with established
novelists and publishing novels within a few months of each other.
|
|
Có lẽ sự kết hợp
giữa cặp vợ chồng nổi tiếng với những tiểu thuyết gia đã thành
danh và xuất bản tiểu thuyết chỉ trong vài tháng không mang tính cạnh tranh.
|
|
|
|
But I’m going to
award the prize for Best Clinton Thriller of 2021 to Hillary.
|
|
Nhưng tôi vẫn sẽ
trao giải Tác phẩm kinh dị nhà
Clinton hay nhất năm 2021 cho Hillary.
|