What African Americans Thought of Barack Obama
|
|
Người Mỹ gốc Phi nghĩ gì về Barack Obama?
|
|
|
|
The election of
the 44th president of the United States was not only a nationally historic
event but, for Black Americans, a transformative moment.
|
|
Cuộc bầu cử tổng thống thứ 44 của Mỹ không chỉ là một sự kiện lịch sử của
đất nước mà, đối với những người Mỹ Da đen, nó thật sự là một thời khắc quan
trọng.
|
|
|
|
It marked the
transition to a wholly new conception of themselves as citizens of America,
one that shattered the centuries of ingrained pessimism concerning what was
ultimately possible in the country to which they have been forced to give so
much, and from which they had learned to receive so little.
|
|
Nó đánh dấu sự chuyển đổi sang một khái niệm hoàn toàn mới về họ với tư
cách là công dân Mỹ, một khái niệm phá vỡ những tư tưởng bi quan đã ăn sâu
hàng thế kỷ về kết quả cuối cùng sẽ xảy ra ở một đất nước, và ở đó họ đã được
học cách nhận ít nhưng cống hiến nhiều.
|
|
|
|
The president
himself foretold this as his greatest achievement.
|
|
Chính Tổng thống đã báo trước đây sẽ là thành tựu lớn nhất của ông.
|
|
|
|
When his wife
warily asked him, upon his announcement that he would run for the presidency,
“Why do you need to be president?” he gave as his primary reason that on the
day he became president “kids all around this country — Black kids, Hispanic
kids, kids who don’t fit in — they’ll see themselves differently, too, their
horizons lifted, their possibilities expanded.
|
|
Vợ ông đã thận trọng hỏi, khi ông
tuyên bố sẽ tranh cử Tổng thống, "Tại sao anh phải trở thành Tổng thống?"
ông đã đưa ra lý do rằng khi ông trở thành Tổng thống “trẻ em trên khắp đất
nước này — những trẻ em da đen, những trẻ em gốc Tây Ban Nha, những trẻ em
không hòa nhập — chúng cũng sẽ thấy bản thân mình khác đi, tầm nhìn của chúng
được nâng lên, khả năng của chúng được mở rộng.
|
|
|
|
And that alone …
that would be worth it.”
|
|
Và chỉ điều đó thôi… đã rất xứng đáng rồi.”
|
|
|
|
His answer was
prophetic.
|
|
Câu trả lời của ông là lời tiên đoán chính xác.
|
|
|
|
Claude A. Clegg
III’s “The Black President: Hope and Fury in the Age of Obama” explores at
length “the impact and meaning for African Americans” of Obama’s presidency.
|
|
Cuốn sách “The Black President: Hope and Fury in the Age of Obama” (“Vị Tổng
thống Da đen: Niềm hy vọng và Cơn thịnh nộ trong thời đại của Obama”) của tác giả Claude A. Clegg III
khám phá sâu rộng về những “tác động và ý nghĩa của vị Tổng thống này đối với
những người Mỹ gốc Phi” trong nhiệm kỳ của ông.
|
|
|
|
And while he
discovers that the Black American response was “complex, layered and
fractured,” as one would expect from a population of nearly 47 million
people, the main conclusion of his comprehensive, interpretive study is the
steadfast commitment of Black voters to the president, despite the
disappointments expressed by many Black leaders with the degree to which his
policies changed the actual condition of African Americans.
|
|
Và trong khi ông phát hiện ra rằng những phản ứng của người Mỹ da đen "phức
tạp, đa dạng và vụn vỡ", điều đương nhiên với dân số gần 47 triệu người,
nghiên cứu toàn diện, mang tính diễn giải của ông đưa ra kết luận rằng cử tri
Da đen kiên định cam kết đối với Tổng thống, bất chấp sự thất vọng của nhiều
nhà lãnh đạo Da đen về mức độ thay đổi tình trạng thực tế của người Mỹ gốc
Phi mà các chính sách của Obama đem lại.
|
|
|
|
Beyond the fact
that the presence of a Black couple in the White House transcended all for
Black Americans, four factors stood out in complicating Obama’s relation to
many influential Black leaders: his political pragmatism; his moderation on
race and reluctance to publicly engage with it; his steadfast commitment to
the view that a universalist, race-neutral approach to policy, rather than
one that targeted Blacks for special attention, worked best for the nation
and for Black people themselves (best exemplified in his historic health
program); and his view that while every effort had to be made by government
to correct the persistent wrongs of racism, Black Americans had a personal
responsibility to change those self-immiserating patterns of behavior that
inhibited their progress, like the high rate of father absence.
|
|
Bên cạnh thực tế là sự hiện diện của một cặp vợ chồng Da đen trong Nhà Trắng
đã vượt quá sức tưởng tượng của người Mỹ Da đen, bốn yếu tố nổi bật làm phức
tạp mối quan hệ của Obama với nhiều nhà lãnh đạo Da đen có tầm ảnh hưởng là: sự
thực dụng chính trị của ông; sự tránh né và miễn cưỡng của ông đối với chủng
tộc; sự kiên định với chính sách phổ quát, trung lập về chủng tộc, thay vì tập
trung chú ý đặc biệt vào người Da đen để mang lại hiệu quả tốt nhất cho quốc
gia và cho chính người da đen (được minh chứng rõ nhất trong đạo luật cải tổ y tế của ông); và quan điểm
của ông cho rằng trong khi chính phủ phải nỗ lực hết sức để sửa chữa những
sai lầm dai dẳng của chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, thì những người Mỹ Da đen
cũng có trách nhiệm cá nhân phải thay đổi những kiểu hành vi thiếu tự tôn đã
kìm hãm sự tiến bộ của họ, chẳng hạn như tỷ lệ cao những đứa trẻ không có cha.
|
|
|
|
These positions
were sources of teeth-gritting irritation to many Black leaders, at least one
of whom, Jesse Jackson (himself an absent father), was overheard wishing for
Obama’s emasculation.
|
|
Những yếu tố này là nguồn gốc gây khó chịu cho nhiều nhà lãnh đạo Da đen,
ít nhất một trong số họ, Jesse Jackson (bản thân là một người không có cha), bị tình cờ nghe được rằng muốn Obama bị hạ bệ.
|
|
|
|
The first part of
the book examines Obama’s background and early development, and his political
career from the Illinois legislature up to his victorious presidential
campaign.
|
|
Phần đầu cuốn sách kể về lý lịch và sự phát triển ban đầu của Obama, cũng
như sự nghiệp chính trị của ông từ thượng viện tiểu bang Lllinois cho đến chiến
thắng trong chiến dịch tranh cử Tổng thống.
|
|
|
|
This is the most
challenging period of Obama’s extraordinary career for any biographer.
|
|
Đây là giai đoạn thử thách nhất trong sự nghiệp phi thường của Obama, đối
với bất kỳ người viết tiểu sử nào.
|
|
|
|
Like some figure
from mythology, Obama burst upon America from a strange and wondrous
background of vastly different souls and places — Hawaii, Indonesia, Seattle,
Kansas — the son of two “wanderers and dreamers,” an adventurous white mother
from the American heartland, a roving Black father from the east of Africa,
who soon disappeared.
|
|
Giống như một nhân vật trong thần thoại, Obama đến với nước Mỹ từ một bối
cảnh kỳ lạ với những con người và các địa điểm khác nhau — Hawaii, Indonesia,
Seattle, Kansas — ông là con trai của hai kẻ "lang thang và mơ mộng", một bà mẹ da trắng ưa phiêu
lưu đến từ trung tâm nước Mỹ và một người cha da đen lưu bạt đến từ Đông phi,
người đã sớm biến mất sau đó.
|
|
|
|
How from these
unlikely comminglings emerged the luminous figure channeling his “fierce
ambition” and preternatural social and rhetorical skills into the young
candidate who captivated a racially fraught nation is a mystery that many
have already tried to unravel.
|
|
Làm thế nào từ sự kết hợp không tưởng này lại làm nảy sinh ý tưởng chói
sáng truyền “tham vọng mãnh liệt”, các kỹ năng hùng biện và kỹ năng xã hội
phi thường vào một ứng cử viên trẻ tuổi, người đã quyến rũ một quốc gia đầy rẫy
những vấn đề về chủng tộc vậy? Đây là câu hỏi bí ẩn nhiều người đã cố gắng
làm sáng tỏ.
|
|
|
|
Clegg, the Lyle V.
Jones professor of history and African American studies at the University of
North Carolina at Chapel Hill, effectively assesses and summarizes available
accounts with some new materials of his own.
|
|
Clegg, giáo sư sử học và là người nghiên cứu về người Mỹ gốc Phi tại Đại
học Bắc Carolina ở Chapel Hill, đánh giá và tóm tắt lại dựa trên các dữ liệu
có sẵn với một số tài liệu mới của riêng ông.
|
|
|
|
Part 2 explores
Obama’s first term, from the early legislative successes to Republican
intransigence and the Tea Party reaction.
|
|
Phần 2 khám phá nhiệm kỳ đầu của Obama, từ những thành công ban đầu về mặt
lập pháp cho đến sự đối mặt với sự cứng đầu của Đảng Cộng hòa và phản ứng của
phong trào "Tea party”.
|
|
|
|
It examines his
complex, strained relationship with the Congressional Black Caucus and
growing criticism from Black critics, his “high wire” performances as
signifier in chief in matters of race, his relations with Africa and the
essential role of Michelle Obama, the Black “Renaissance woman,” in
maintaining his popularity with African American voters.
|
|
Phần này xem xét mối quan hệ phức tạp, căng thẳng của ông với CBC (những
nhà lập pháp người Mỹ gốc Phi) và những lời chỉ trích ngày càng tăng từ các
nhà phê bình Da đen, các hành động "đu dây" của ông với tư cách là
người đại diện chính trong các vấn đề về chủng tộc, mối quan hệ của ông với
Châu Phi và vai trò thiết yếu của Michelle Obama, "Người phụ nữ Phục
Hưng" da đen trong việc duy trì sự yêu mến của các cử tri người Mỹ gốc
Phi với ông.
|
|
|
|
It concludes with
an account of the second election.
|
|
Cuối phần này kể về cuộc bầu cử thứ hai.
|
|
|
|
The title of Part
3 is taken from Obama’s own description of his second term, “the best of
times, the worst of times,” in which Obama’s “racial funambulism” was on full
display, especially in response to the growing complaints from Black leaders
about his failure to sufficiently address the problems of Black incarceration
and police violence, the relatively small number of Blacks in his government
and his “uncommon lapse of empathy” in refusing to exercise his clemency
powers until the last quarter of his presidency; his 5.3 percent rate of
approving requests was among the lowest of all presidents.
|
|
Tiêu đề Phần 3 lấy từ miêu tả của chính Obama về nhiệm kỳ thứ hai,
"thời điểm tốt nhất, thời điểm tồi tệ nhất", trong đó vấn đề "đu
dây chủng tộc" của Obama được trình bày rõ ràng, đặc biệt là trước những
lời phàn nàn ngày càng tăng từ các nhà lãnh đạo Da đen về việc ông không giải
quyết được vấn đề người Da đen bị bỏ tù và sự bạo lực của cảnh sát, ít thành
viên chính phủ là người da đen và việc “thiếu đồng cảm khác thường” của ông
khi từ chối thực hiện quyền khoan hồng cho đến tận những ngày tháng cuối cùng
của nhiệm kỳ Tổng thống; tỷ lệ 5,3 % các đơn xin khoan hồng được chấp thuận
là một trong những tỷ lệ thấp nhất trong tất cả các đời Tổng thống.
|
|
|
|
Although the pace
is sometimes too leisurely and the interpretation might have been, in areas,
more probing, the book overall is a gracefully written, scrupulously balanced
and quite satisfying account of what Obama meant for Black Americans.
|
|
Tuy đôi khi mạch văn quá chậm rãi và những diễn giải, ở một số chỗ, chỉ mang
tính thăm dò, nhưng về tổng thể, cuốn sách được viết mạch lạc, rất cân bằng
và khá hài lòng về ý nghĩa của Obama đối với người Mỹ Da đen.
|
|
|
|
Clegg repeatedly
claims that he brings the special “contextual tools and scholarly
perspectives” of the historian to bear on his subject, but when that subject
is as recent and momentous as the Obama presidency, the dynamics of which are
still being played out in America’s banefully corrosive politics, it is
questionable what the historian, qua historian, brings.
|
|
Tác giả Clegg nhiều lần nói ông mang “các công cụ ngữ cảnh và quan điểm học
thuật” đặc biệt của một nhà sử học để áp dụng vào đề tài của mình, nhưng khi đây
là một đề tài quan trọng và chỉ mới xảy ra như nhiệm kỳ Tổng thống Obama, các
động lực vẫn đang diễn ra trong nền chính trị bị hủy hoại ngày càng tệ hại
trong nước Mỹ, thật khó đánh giá những gì một nhà sử học mang lại.
|
|
|
|
There is, in fact,
a real danger of hindsight bias in attempting to explain too soon so
unforeseen and contingently interlaced a series of events as Obama’s rise,
presidency and impact.
|
|
Trên thực tế, có mối nguy thực sự về thiên kiến nhận thức muộn khi sớm cố
gắng giải thích hàng loạt sự kiện đan xen ngẫu nhiên và khó lường kể từ khi
Obama nổi lên, trở thành tổng thống và có tầm ảnh hưởng.
|
|
|
|
This Clegg largely
avoids by hewing close to the outer layers and signals of his subject.
|
|
Clegg chủ yếu tránh điều này bằng cách bám sát các tầng lớp và dấu hiệu bên
ngoài của đối tượng.
|
|
|
|
The Trump
disaster, the recent near-death experience of America’s democracy, the election
of the first Black and female vice president, and even the victory of a
septuagenarian on his third try at the presidency, were all made possible by,
and are all part and parcel of, the Obama era.
|
|
Thảm họa Trump, nguy cơ sụp đổ cận kề của nền dân chủ Mỹ, sự tranh cử của
nữ phó tổng thống da đen đầu tiên, và thậm chí là chiến thắng của người đàn
ông ở tuổi 70 ở lần thứ ba tranh cử tổng
thống, tất cả đều có thể thực hiện được và là một phần không thể thiếu của kỷ
nguyên Obama.
|
|
|
|
Obama is said to
have been so shocked by the election of Donald Trump that he repeatedly
wondered aloud whether he had been elected too early, that perhaps the nation
had not yet been quite ready for a Black president.
|
|
Obama được cho là quá đỗi bàng hoàng khi Donald Trump đắc cử, đến mức nhiều
lần tự hỏi liệu mình có trúng cử quá sớm hay không, rằng có lẽ nước Mỹ vẫn
chưa sẵn sàng cho một Tổng thống da màu.
|
|
|
|
Clegg disagrees,
correctly.
|
|
Clegg không đồng ý với điều này, hoàn toàn đúng.
|
|
|
|
The president’s
lament was too conditioned by the proximate chaos of the present.
|
|
Nhưng câu hỏi của Tổng thống dựa phần lớn trên sự hỗn loạn của hiện tại.
|
|
|
|
For Clegg and
other Black Americans, for all America, the age of Obama has yet to run its
course.
|
|
Đối với Clegg và những người Mỹ da đen khác, và với toàn bộ nước Mỹ, kỷ
nguyên Obama chưa kết thúc.
|
|
|
|
Just wait.
|
|
Cùng chờ xem.
|