How Donald Trump Captured the Republican Party
|
|
Donald Trump giành được Đảng Cộng hòa như thế nào
|
|
|
|
When Donald Trump
announced his candidacy for the Republican presidential nomination on the
morning of June 16, 2015, there was little indication the event would alter
American political history.
|
|
Khi Donald Trump tuyên bố ứng cử làm đại diện tranh cử tổng thống của Đảng
Cộng hòa sáng ngày 16 tháng 6 năm 2015, rất ít dấu hiệu cho thấy sự kiện này
sẽ làm thay đổi lịch sử chính trị nước Mỹ.
|
|
|
|
Pundits dismissed
Trump’s chances.
|
|
Các nhà phân tích đều bác bỏ khả năng thành công của Trump.
|
|
|
|
He was polling at
4 percent; the head of Fox News, Roger Ailes, suggested Trump was really
seeking a job at NBC, not the White House.
|
|
Tỷ lệ bỏ phiếu ủng hộ ông là 4%; người đứng đầu Fox News, Roger Ailes,
còn đùa rằng Trump thực ra đang kiếm một chỗ tại NBC, chứ không phải Nhà Trắng.
|
|
|
|
But Trump did make
an impression on Steve Bannon, a voluble conservative activist plotting his
own takeover of the Republican Party.
|
|
Nhưng Trump được chú ý bởi Steve Bannon, nhà hoạt động bảo thủ khó tính
đang tự mình âm mưu kiểm soát Đảng Cộng hòa.
|
|
|
|
Watching the
reality-television star deliver remarks from the Trump Tower food court to a
crowd that allegedly included actors who had been paid $50 to hold signs and
cheer, Bannon couldn’t contain himself.
|
|
Quan sát ngôi sao truyền hình thực tế diễn thuyết tại khu ẩm thực trong
Tòa tháp Trump với một đám đông có vẻ là diễn viên được trả 50 USD cầm bảng
hiệu cổ vũ, Bannon không thể kìm chế nổi.
|
|
|
|
“That’s Hitler!” Bannon
said.
|
|
"Đó là Hitler!" Bannon nói.
|
|
|
|
And, as Jeremy W.
Peters writes in this spirited new history, “he meant it as a compliment.”
|
|
Và, theo như Jeremy W. Peters viết trong cuốn lịch sử mới rất sinh động
này, "ông ta có ý khen ngợi."
|
|
|
|
“Insurgency”
chronicles the astonishingly swift transformation of the Republican Party,
from the genteel preserve of pro-business elites to a snarling personality
cult that views the Jan. 6 insurrection as an exercise in legitimate
political discourse.
|
|
“Insurgency” (“Cuộc nổi dậy”) ghi lại chuyển biến nhanh chóng đáng kinh
ngạc của Đảng Cộng hòa, từ một đảng văn minh bảo vệ giới tinh hoa ủng hộ kinh
doanh trở thành giáo phái tính khí hỗn loạn coi cuộc nổi loạn ngày 6 tháng 1
là thực hành diễn ngôn chính trị hợp pháp.
|
|
|
|
Peters, a
political reporter for The New York Times, depicts mainstream Republicans’
surrender to Trumpism as a form of political self-flagellation.
|
|
Peters, phóng viên chính trị của tờ New York Times, cho rằng sự đầu hàng
của các đảng viên Cộng hòa chính thống trước chủ nghĩa Trump là một hình thức
tự hạ bệ về mặt chính trị.
|
|
|
|
From 1969 to 2008,
Republicans occupied the White House for all but 12 years.
|
|
Từ năm 1969 đến năm 2008, đảng Cộng hòa chỉ không kiểm soát Nhà Trắng
trong khoảng 12 năm.
|
|
|
|
And yet “one of
the more peculiar features of American conservatism is that despite decades
of Republican rule, many true believers grew embittered and resentful of
their party.
|
|
Nhưng rồi, “một trong những đặc điểm kỳ lạ của chủ nghĩa bảo thủ Mỹ là bất
chấp Đảng Cộng hòa thống trị trong nhiều thập kỷ, nhiều tín đồ chân chính lại
trở nên chán ghét và bất bình với đảng của họ.
|
|
|
|
They thought it
was run by weak-willed leaders who compromised and sold out once they got in
power.”
|
|
Họ cho rằng đảng này do những nhà lãnh đạo nhu nhược điều hành, những người
này thỏa hiệp và phản bội sau khi họ nắm quyền.”
|
|
|
|
The outlines of
the Republicans’ hard-right turn are by now largely familiar.
|
|
Các đặc điểm chính của bước ngoặt sang cực hữu của Đảng Cộng hòa giờ đây
đã trở nên quen thuộc.
|
|
|
|
What distinguishes
“Insurgency” is its blend of political acuity and behind-the-scenes intrigue.
|
|
Điểm khác biệt là cuốn “Insurgency” pha trộn những phân tích chính trị sắc
bén cùng với nhiều âm mưu thâm cung bí sử.
|
|
|
|
Much of the book’s
opening material revolves around the first national figure to channel the
base’s anger: the former Alaska governor Sarah Palin, who might have
forestalled Trump’s rise had she chosen to run for president in 2012.
|
|
Phần lớn nội dung mở đầu cuốn sách xoay quanh nhân vật có tầm ảnh hưởng
toàn quốc đầu tiên khơi dậy cơn giận dữ của nhóm cử tri nền tảng: cựu thống đốc
Alaska Sarah Palin, người có thể đã ngăn cản sự trỗi dậy của Trump nếu bà ấy
quyết tranh cử tổng thống hồi năm 2012.
|
|
|
|
Trump was
sufficiently concerned about Palin’s potential to claim the title of populist
standard-bearer that he invited her to Trump Tower in 2011 “to size her up in
person.”
|
|
Trump lo ngại về khả năng Palin đoạt mất vị trí người mang tiêu chuẩn dân
túy đến độ ông ta mời bà ấy đến Tòa tháp Trump năm 2011 để "đích thân
xem xét đánh giá bà."
|
|
|
|
He concluded that
while she had “tremendous political appeal, she didn’t know what to do about
it.”
|
|
Ông Trump kết luận rằng dù Palin có "sức hấp dẫn chính trị to lớn,
nhưng bà ta lại không biết phải làm gì với nó."
|
|
|
|
Trump, of course,
did.
|
|
Trump, tất nhiên, biết phải làm gì.
|
|
|
|
Peters is a fluid
and engaging writer, and as the narrative of “Insurgency” unfolds and Trump
inevitably, irresistibly, assumes center stage, you almost can’t help
admiring — as Bannon did — the candidate’s raw, demagogic genius:
|
|
Peters là một cây bút trôi chảy và hấp dẫn, và khi mạch chuyện trong “Insurgency”
dần mở ra và Trump chắc chắn, không thể khác được, dần đảm nhận vị trí trung
tâm, bạn gần như không thể không thán phục — giống như Bannon — độ mị dân sống
sượng thiên tài của vị ứng viên tổng thống này:
|
|
|
|
“Devoid of
empathy, incapable of humility and unfamiliar with what it means to suffer
consequences, he behaved and spoke in ways most would never dare.”
|
|
“Không có đồng cảm, không có khiêm tốn và không quen với việc phải gánh
chịu hậu quả, ông ấy cư xử và phát ngôn theo cách hầu như không ai dám làm.”
|
|
|
|
In one luridly
fascinating section, Peters details how Trump defused the furor over the
“Access Hollywood” tape by ambushing Hillary Clinton with her husband’s
accusers at the second presidential debate in St. Louis.
|
|
Trong một đoạn viết rất đáng chú ý, Peters kể chi tiết cách Trump xoa dịu
dư luận phẫn nộ đối với đoạn băng "Tiếp cận Hollywood" nhờ đánh úp
Hillary Clinton bằng những người tố cáo chồng bà tại cuộc tranh luận tổng thống
thứ hai ở St. Louis.
|
|
|
|
The stunt came
about thanks to a “norm-shattering” partnership between the Trump campaign
and Aaron Klein, a 36-year-old reporter for Bannon’s website, Breitbart News,
who tracked down the women and cajoled them into attending.
|
|
Màn phục kích này thành công nhờ vào mối quan hệ hợp tác “phá vỡ chuẩn mực”
giữa chiến dịch tranh cử của Trump và Aaron Klein, một phóng viên 36 tuổi thuộc
trang web của Bannon có tên Breitbart News, ông này theo dõi những phụ nữ kia
và thuyết phục được họ tham gia.
|
|
|
|
“In the history of
modern presidential politics, no candidate had pulled off such a ruthless act
of vengeance in public,” Peters writes.
|
|
"Trong lịch sử chính trị tổng thống hiện đại, không có ứng cử viên
nào thực hiện hành động trả thù tàn nhẫn như vậy trước công chúng,” Peters viết.
|
|
|
|
“It changed the
game, proving to Trump and his allies that there was nothing off-limits
anymore.”
|
|
"Nhờ đó cuộc chơi thay đổi, chứng minh cho Trump và đồng minh của
ông ta thấy rằng không còn gì là giới hạn nữa."
|
|
|
|
So pivotal was
Klein’s role in Trump’s upset victory that Jared Kushner later told him, “My
father-in-law wouldn’t be president without you.”
|
|
Vai trò của Klein trong chiến thắng bất ngờ của Trump mang tính bước ngoặt
đến độ sau này Jared Kushner nói với ông rằng: "Bố vợ tôi sẽ không trở
thành tổng thống nếu không có ông."
|
|
|
|
Anecdotes like
these make “Insurgency” worth reading, though it’s harder to say who would
want to.
|
|
Những giai thoại như thế này khiến cho cuốn sách “Insurgency” rất đáng đọc,
mặc dù khó mà nói được ai sẽ muốn đọc.
|
|
|
|
The book contains
too many examples of Trump’s manifest flaws to appeal to MAGA true believers,
but not enough revelations of outright criminality to satisfy veterans of the
#resistance.
|
|
Cuốn sách chứa quá nhiều ví dụ về những nhược điểm lộ liễu của Trump nên
không thể thu hút tín đồ chân chính theo MAGA, đồng thời lại không tiết lộ được
những sai phạm rõ ràng của Trump để làm hài lòng những người theo đuổi #resistance (làn sóng phản kháng).
|
|
|
|
With the specter
of a 2024 Trump candidacy looming, the rest of us could use a break while we
can still get one.
|
|
Khi ám ảnh lo ngại Trump ứng cử năm 2024 đang treo trên đầu, phần còn lại
chúng ta có thể nghỉ giải lao một chút khi chúng ta còn có thể.
|
|
|
|
“He just dominates
every day,” Bannon told Trump’s advisers in 2020, warning of voters’
exhaustion with the president.
|
|
“Ông ta chiếm sóng mỗi ngày,” Bannon nói với các cố vấn của Trump vào năm
2020, cảnh báo cử tri sẽ mệt mỏi với tổng thống.
|
|
|
|
“It’s like a
nightmare. You’ll do anything to get rid of it.”
|
|
“Giống như cơn ác mộng vậy. Người ta sẽ làm bất kỳ điều gì
để chấm dứt nó."
|
|
|
|
Easier said than
done.
|
|
Nói thì luôn dễ hơn làm.
|